Bạn đang xem bài viết Hỏi Đáp Anh Ngữ: Each Other, One Another, Together (1) được cập nhật mới nhất trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
“Each other” và “one another” đều có nghĩa là “nhau” còn “together” là “với nhau”. Chúng ta hãy bàn về chữ together trước và bàn sau về hai chữ each other và one another.
– We glued the vase back together=Chúng tôi gắn mảnh bình vỡ lại với nhau.
– Mix the sugar and the butter together=Trộn đường và bơ với nhau.
– Now add the numbers together to get the subtotal=Bây giờ cộng những con số lại để có tổng số.
– We enjoyed working together=Chúng tôi thích làm chung với nhau.
– Keep these documents together in one file=Xếp những tài liệu này chung trong một hồ sơ.
– They’re always together=Lúc nào họ cũng đi chung với nhau.
– Mail both packages together (=cùng lúc, đồng thời, at the same time)=Hãy gửi hai kiện hàng cùng một lúc.
– Come together=Ðồng ý. Ex: We hope the two countries can come together on this issue=Chúng tôi hy vọng hai xứ đồng ý về vấn đề này.
* Together with: Ðể ý đến hình thức động từ theo sau “together with” theo sau một chủ từ của một mệnh đề, để giới thiệu thêm.
– The King, together with two aides, is expected soon=Nhà vua, cùng hai phụ tá, sắp đến. “The King” ở số ít singular nên động từ cũng ở singular (is expected) dù cụm từ “two aides” theo sau “together with” ở số nhiều. (American Heritage Dictionary 4th edition, note, p. 1816)
* Togetherness: (noun) tình gắn bó trong gia đình. Her family has a strong sense of togetherness=Gia đình cô ấy có một mối gắn bó chặt-chẽ.
* Thành ngữ:
– Get yourself together=Bình tĩnh lại.
– Get your act together=Hãy chỉnh đốn lại công việc, làm việc có tổ chức hơn hoăc dùng khả năng một cách hữu hiệu.
(Còn tiếp)
* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.
Cách Phân Biệt The Other, The Others, Another Và Others Tài Liệu Ngữ Pháp Tiếng Anh
Cách phân biệt the other, the others, another và others Tài liệu ngữ pháp Tiếng Anh
Phân biệt the other, the others, another và others
Phân biệt HEAR và LISTEN trong Tiếng Anh Cách dùng Will và Shall Trật tự các tính từ trong Tiếng Anh
1. Cách dùng the other
The other: cái kia (còn lại trong 2 cái) hãy nhớ vì xác định nên luôn có mạo từ “The”
Ex: There are 2 chairs, one is red, the other is blue the other chair)
2. Cách dùng the Others
The others: những cái kia (những cái còn lại trong 1 số lượng nhất định) vì đã xác định nên luôn có mạo từ “The”
Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin.
* Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ “student”.
Như vậy:
Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin
= There are 20 students, one is fat, the other students are thin
3. Cách dùng another
Another: 1 cái khác (không nằm trong số lượng nào cả)
Ex: I have eaten my cake, give me another (= another cake)
4. Cách dùng others
Others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả)
Vì không xác định nên không có mạo từ “The”
Ex: Some students like sport, others don’t
* Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ “student”
Như vậy:
Ex: Some students like sport, others don’t
= Sone students like sport, other students don’t.
Bài tập phân biệt the other, the others, another và others
EX 1: Chose the right answer
A. other B. the other C. another
A. Other B. The others C. Others
A. other B. another C. others
A. the other B. the others C. others
A. other B. another C. the other
A. others B. the others C. the other
A. The other B. The others C. Another
A. the others B. others C. another
A. other B. the other C. another
A. another B. other C. the other
Đáp án bài tập phân biệt the other, the others, another và others
1. A 2. A 3. B 4. A 5. C
6. B 7. A 8. B 9. C 10. A
Phân Biệt Giữa “Other / Another / The Other / The Others”
I. ANOTHER & OTHER
Dùng với danh từ đếm được
Dùng với danh từ không đếm được
another + danh từ đếm được số ít = một cái nữa, một cái khác, một người nữa, một người khác (= one more).
another pencil = one more pencil
the other + danh từ đếm được số ít = cái cuối cùng còn lại (của một bộ), người còn lại (của một nhóm), = last of the set.
the other pencil = the last pencil present
Other + danh từ đếm được số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác (= more of the set).
other pencils = some more pencils
The other + danh từ đếm được số nhiều = những cái còn lại (của một bộ), những người còn lại (của một nhóm), = the rest of the set.
the other pencils = all remaining pencils
Other + danh từ không đếm được= một chút nữa ( = more of the set).
other water = some more water
The other + danh từ không đếm được = chỗ còn sót lại.
the other water = the remaining water
Another và other là không xác định trong khi the other là xác định, nếu chủ ngữ là đã biết (được nhắc đến trước đó) thì ta có thể bỏ danh từ đi sau another hoặc other, chỉ cần dùng another hoặc other như một đại từ là đủ. Khi danh từ số nhiều bị lược bớt (trong cách nói tắt nêu trên) thì other trở thành others. Không bao giờ được dùng others + danh từ số nhiều
(another = any other book – not specific)
+ I Don ‘t want this book. Please give me another.
(the other = the other book, specific)
+ I Don ‘t want this book. Please give me the other.
(others = the other chemicals, not specific)
+ This chemical is poisonous. Others are poisonous too.
(the others = the other books, specific)
other và another khác nhau như thế nào?Trong một số trường hợp người ta dùng one hoặc ones đằng sau another hoặc other thay cho danh từ:
+ I Don ‘t want these books. Please give me the others.
+ I Don ‘t want this book. Please give me another one.
+ I don’t want this book. Please give me the other one.
+ This chemical is poisonous. Other ones are poisonous too.
+ I don’t want these books. Please give me the other ones.
+ I don’t want this book. I want that.
II. OTHERS/THE OTHER/THE OTHERS
A. OTHERS
Others là danh từ số nhiều, là cách viết tắt của other + Ns khi không muốn nhắc đến danh từ lần 2. Không dùng others + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được.
nghĩa: những người khác, những cái khác
Ví dụ:Some of my students like Math, others (= other students) don’t.Some projects are shorter than others (=other projects).Some of these methods will work. Others (=other methods) will not.
B. THE OTHER
Như đã biết, the là mạo từ thêm vào trước danh từ để thể hiện tính xác định của danh từ đi sau. Ta dùng the other khi có 2 chủ thể mà nhắc tới 1 cái, ta nghĩ ngay đến cái còn lại..
The other đứng một mình được hiểu là cái kia, người còn lại (một đối tượng).
làm sao phân biệt được other/others/the other?Nghĩa: cái còn lại, người còn lại
Ví dụ:I have two elder sisters. One is a teacher. The other (sister) is an artist.I’ll read the other sections of the paper later.I don’t like the red one. I prefer the other colour.
C. THE OTHERS
The others ám chỉ những đối tượng còn lại của một tổng thể đã biết. Đây là cách viết tắt của the other + Ns.Others ở đây đã đóng vai trò danh từ nên không cần danh từ đi sau.
Ví dụ:I have three close friends, one of them is a lawyer, the others (=the other friends) are teacher.There are 20 pigs. One is fat, the others (= the other pigs) are thin.This is the only book of his worth reading. The others (= the other books) are rubbish.
1.Điền vào chỗ trống another/ other/ the other/the others/others
Yes, I know Brigit, but who is ……… woman next to her?
She’s seeing …………… man.’ Does her boyfriend know?’
Tom and Jane have 4 children. They put the children to bed while………… did the cooking.
Rachel and Jeff are watching TV. …………. girls are out.
You’ve already had six whiskies. ‘ only six? Give me…………. !
We still need ………….. piano player.
We don’t like these curtains.Could you show us some …………?
I’ve found one of my black shoes, but I can’t find…………
2.Chọn đáp án đúng
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG VÀ ĐÁP ÁN
A. BÀI TẬP
1. Can I have …………………………. piece of cake?
a) another b) other c) either could be used here
2. She has bought ………………………. car.
a) another b) other c) either could be used here
3. Have you got any …………………….. ice creams?
a) other b) another c) either could be used here
4. She never thinks about …………………….. people.
a) another b) other c) others
5. They love each ……………………….. very much.
a) other b) another c) others
6. Where are the ………………………… boys?
a) other b) another c) others
7. He never thinks of ………………………..
a) other b) another c) others
8. We will be staying for …………………………. few weeks.
a) other b) another c) others
9. They sat for hours looking into one ……………………….. eyes.
a) other b) other’s c) another’s
bài tập vận dụng10. They talk to each ……………………….. a lot.
1. 2.
a) other b) other’s c) another
B. ĐÁP ÁN
1.Can I have another piece of cake?
2.She has bought another car.
3.Have you got any other ice creams?
4.She never thinks about other people.
5.They love each other very much.
6.Where are the other boys?
7.He never thinks of others.
8.We will be staying for another few weeks.
9.They sat for hours looking into one another’s eyes.
nguồn: tham khảo và tổng hợp
10.They talk to each other a lot.
🔰 Testuru – ứng dụng học tiếng Anh online Tiết kiệm – Hiệu quả – Mọi lúc mọi nơi.➡️ Website: https://testuru.com/➡️ Android App: https://bit.ly/2lRvEEk➡️ IOS App: https://apple.co/2kdgJEh➡️ Facebook: https://www.facebook.com/testuru/➡️ Youtube: https://www.youtube.com/testuru
Hỏi Đáp Anh Ngữ: Phân Biệt Suburb Và Outskirt
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA về nghĩa hai từ suburb và outskirts.
Hai chữ suburb và outskirts các từ điển Anh Việt thường dịch chung là “ngoại ô” hay “ngoại thành” nên dễ nhầm. Hơn nữa, vì dân số phát triển, việc chỉnh trang thành phố khiến phải mở mang thêm ra vùng trước kia là rìa hay ven biên giới hạn của thành phố; do đó từ chữ suburb sinh ra một chữ mới là exurb (extra-urban, ngoại thành), là chữ chỉ vùng xa trung tâm thành phố hơn suburb, nhà không sát nhau như trong suburb, và phần lớn dân cư trong vùng là người có lợi tức cao như Loudoun county ở Virginia, bên ngoài Washington, D.C.
1. Suburb: Theo từ điển Shorter Oxford English Dictionary, chữ suburb gốc từ tiếng Pháp cổ “suburbe” và tiếng Latin “suburbium” số nhiều là suburbia.
Nguyên nghĩa: trong chữ suburb có chữ urb có nghĩa là thành phố và sub là under (dưới), hay below. Từ chữ urb có chữ urban = thuộc về thành phố. Thí dụ: Approximately 60% of the population lives in urban areas=Khoảng 60 % dân số sống ở thành phố. Phân biệt urbane: lịch sự, hoà nhã.
Suburb chỉ vùng có nhiều dân cư phía trong ngoại vi (ven) thành phố hay thị trấn. Khi ta nói đến suburban houses ta nghĩ đến những villas hay commuter houses, nhà của những người ở ngoại ô hàng ngày dùng xe hơi, xe buýt hay xe điện ngầm đi làm.
Từ danh từ suburb có tính từ suburban, thuộc ngoại ô, nhưng cũng có nghĩa bóng quê mùa, hẹp hòi (suburban attitudes, thái đô hẹp hòi).
Suburbanite=người sống ở vùng ngoại ô nhưng trong vòng thành phố.
Cụm từ in the suburb=ở vùng ngoại ô thường đi với preposition in. Khi nói đến khu nhà có cư dân, residential areas, ở ngoài trung tâm thành phố hay thị trấn, ta dùng suburb.
Suburbia là tiếng chỉ chung những vùng ngoại ô thành phố, hay lối sống, và nếp suy nghĩ riêng của những người dân ngoại ô: Middle- class suburbia=nếp sống riêng của giới trung lưu sống ở ngoại ô. Thí dụ: a home in suburbia. [suburbia tiếng chỉ chung những vùng ngoại ô, tương đương suburban areas].
2. Outskirts chỉ vùng ngoại vi thành phố – ngoại thành – xa trung tâm thành phố nhất (the outer border or fringe of a town or city; the parts of a town or city that are furthest from the center—Oxford Advanced Learner’s Dictionary). Outskirts is often used in the plural.
Người dân sống ở ngoại ô là outskirter–SOED (chữ này ít dùng).
Outskirt còn có nghĩa rìa hay ven biên:
– The outskirt of the garden had been left uncultivated=Rìa khu vườn bỏ hoang không trồng trọt.
– We live in a villa on the outskirts of the capital=Chúng tôi ở một toà nhà ở ngoại vi thủ đô.
Xem thêm: wikipedia với những từ suburb, outskirts và exurb.
* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA về nghĩa hai từ suburb và outskirts.
Hai chữ suburb và outskirts các từ điển Anh Việt thường dịch chung là “ngoại ô” hay “ngoại thành” nên dễ nhầm. Hơn nữa, vì dân số phát triển, việc chỉnh trang thành phố khiến phải mở mang thêm ra vùng trước kia là rìa hay ven biên giới hạn của thành phố; do đó từ chữ suburb sinh ra một chữ mới là exurb (extra-urban, ngoại thành), là chữ chỉ vùng xa trung tâm thành phố hơn suburb, nhà không sát nhau như trong suburb, và phần lớn dân cư trong vùng là người có lợi tức cao như Loudoun county ở Virginia, bên ngoài Washington, D.C.
1. Suburb: Theo từ điển Shorter Oxford English Dictionary, chữ suburb gốc từ tiếng Pháp cổ “suburbe” và tiếng Latin “suburbium” số nhiều là suburbia.
Nguyên nghĩa: trong chữ suburb có chữ urb có nghĩa là thành phố và sub là under (dưới), hay below. Từ chữ urb có chữ urban = thuộc về thành phố. Thí dụ: Approximately 60% of the population lives in urban areas=Khoảng 60 % dân số sống ở thành phố. Phân biệt urbane: lịch sự, hoà nhã.
Suburb chỉ vùng có nhiều dân cư phía trong ngoại vi (ven) thành phố hay thị trấn. Khi ta nói đến suburban houses ta nghĩ đến những villas hay commuter houses, nhà của những người ở ngoại ô hàng ngày dùng xe hơi, xe buýt hay xe điện ngầm đi làm.
Từ danh từ suburb có tính từ suburban, thuộc ngoại ô, nhưng cũng có nghĩa bóng quê mùa, hẹp hòi (suburban attitudes, thái đô hẹp hòi).
Suburbanite=người sống ở vùng ngoại ô nhưng trong vòng thành phố.
Cụm từ in the suburb=ở vùng ngoại ô thường đi với preposition in. Khi nói đến khu nhà có cư dân, residential areas, ở ngoài trung tâm thành phố hay thị trấn, ta dùng suburb.
Suburbia là tiếng chỉ chung những vùng ngoại ô thành phố, hay lối sống, và nếp suy nghĩ riêng của những người dân ngoại ô: Middle- class suburbia=nếp sống riêng của giới trung lưu sống ở ngoại ô. Thí dụ: a home in suburbia. [suburbia tiếng chỉ chung những vùng ngoại ô, tương đương suburban areas].
2. Chữ outskirts chỉ vùng ngoại vi thành phố – ngoại thành – xa trung tâm thành phố nhất (the outer border or fringe of a town or city; the parts of a town or city that are furthest from the center—Oxford Advanced Learner’s Dictionary). Outskirts is often used in the plural.
Người dân sống ở ngoại ô là outskirter–SOED (chữ này ít dùng).
Outskirt còn có nghĩa rìa hay ven biên:
– The outskirt of the garden had been left uncultivated=Rìa khu vườn bỏ hoang không trồng trọt.
– We live in a villa on the outskirts of the capital=Chúng tôi ở một toà nhà ở ngoại vi thủ đô.
Xem thêm: wikipedia với những từ suburb, outskirts và exurb
Cập nhật thông tin chi tiết về Hỏi Đáp Anh Ngữ: Each Other, One Another, Together (1) trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!