Bạn đang xem bài viết Hỏi Đáp Anh Ngữ: Each Other, One Another, Together (1) được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
“Each other” và “one another” đều có nghĩa là “nhau” còn “together” là “với nhau”. Chúng ta hãy bàn về chữ together trước và bàn sau về hai chữ each other và one another.
– We glued the vase back together=Chúng tôi gắn mảnh bình vỡ lại với nhau.
– Mix the sugar and the butter together=Trộn đường và bơ với nhau.
– Now add the numbers together to get the subtotal=Bây giờ cộng những con số lại để có tổng số.
– We enjoyed working together=Chúng tôi thích làm chung với nhau.
– Keep these documents together in one file=Xếp những tài liệu này chung trong một hồ sơ.
– They’re always together=Lúc nào họ cũng đi chung với nhau.
– Mail both packages together (=cùng lúc, đồng thời, at the same time)=Hãy gửi hai kiện hàng cùng một lúc.
– Come together=Ðồng ý. Ex: We hope the two countries can come together on this issue=Chúng tôi hy vọng hai xứ đồng ý về vấn đề này.
* Together with: Ðể ý đến hình thức động từ theo sau “together with” theo sau một chủ từ của một mệnh đề, để giới thiệu thêm.
– The King, together with two aides, is expected soon=Nhà vua, cùng hai phụ tá, sắp đến. “The King” ở số ít singular nên động từ cũng ở singular (is expected) dù cụm từ “two aides” theo sau “together with” ở số nhiều. (American Heritage Dictionary 4th edition, note, p. 1816)
* Togetherness: (noun) tình gắn bó trong gia đình. Her family has a strong sense of togetherness=Gia đình cô ấy có một mối gắn bó chặt-chẽ.
* Thành ngữ:
– Get yourself together=Bình tĩnh lại.
– Get your act together=Hãy chỉnh đốn lại công việc, làm việc có tổ chức hơn hoăc dùng khả năng một cách hữu hiệu.
(Còn tiếp)
* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.
Phân Biệt Together, Each Other, Và One Another
Trường hợp 1: Các đối tượng này cùng nhau làm một việc nào đó, không tương tác qua lại, cũng không hợp tác, mạnh ai nấy làm nhưng làm cùng thời điểm và cùng nơi chốn.
My girlfriend and I eat together every day. (Tôi và bạn gái ăn cơm với nhau mỗi ngày.)
Trường hợp 2: Các đối tượng này hợp sức lại để làm cho được một việc nào đó. Về mặt từ loại, Together là trạng từ, dùng ở đầu câu, trước S + V (chủ vị), hoặc dùng sau động từ.
– Thí dụ: Together, they built a profitable company. (Họ cùng nhay xây dựng một công ty ăn nên làm ra.)
2. Khác biệt thứ 2 giữa các cách nói này là Together có rất nhiều cách kết hợp từ để tạo thành idioms (thành ngữ, cách nói cố định):
EACH OTHER:
1. EACH OTHER có nghĩa là “nhau”. Each other chỉ được dùng sau động từ, không được dùng ở đầu câu.
– Thí dụ:
They know each other. (Họ quen biết nhau.)
Ngoài ra, Each other còn có chức năng đại từ, do đó, có thể đứng sau giới từ, thường là giới từ TO và giới từ WITH để làm tân ngữ của giới từ.
they are talking to each other (Họ đang nói chuyện với nhau).
Về mặt nghĩa, khi dùng Each other như trạng từ thì bắt buộc các đối tượng phải tương tác qua lại khi thực hiện 1 hành động, không phải việc ai nấy làm.
They like each other, they love each other, they need each other, so they married each other. (Họ thích nhau, họ yêu nhau, họ cần nhau, nên họ đã cưới nhau).
2. Each other không có Idiom nào cả.
1. ONE ANOTHER được dùng 100% y hệt như EACH OTHER.
Ngày xưa các chuyên gia ngữ pháp có quy định One another chỉ dùng khi có 3 đối tượng trở lên, nhưng ngày nay đã không ai còn theo quy định này.
One another dùng được 100% thay cho Each other nhưng vì nhiều âm hơn nên không được dùng nhiều bằng Each other.
2. One another không có Idiom nào cả.
Phân Biệt One, Another, Other Trong Tiếng Anh
One, another, other có trong vốn ngữ pháp tiếng anh của hầu hết học sinh đang theo học anh ngữ,…
One, another, other có trong vốn ngữ pháp tiếng anh của hầu hết học sinh đang theo học anh ngữ, nhưng không phải ai cũng hiểu và sử dụng được hết chức năng của các từ này. One 1. Luôn luôn ở số ít.Ví dụ:
+ where does one get the tickets?
Người ta mua vé ở đâu?
+ One ought to be satisfied with one’s lot.
Người ta phải bằng lòng với số mệnh mình.
2. One còn có thể thay thế cho danh từ đã dùng trước để khỏi phải lặp lại danh từ ấy. Nếu thay cho danh từ số nhiều, hình thức của nó phải là ones.Ví dụ
+ This building is larger than that one.
Ngôi nhà này lớn hơn ngôi nhà kia.
+ The yellow buses go faster than the green ones.
Những chiếc xe buýt vàng chạy nhanh hơn những chiếc xanh.
3. Trong trường hợp one có nghĩa “người ta” one có thể được thay thế bằng “they” (nhất là khi động từ “say” theo sau).Ví dụ:
+ They say that Saigon is noisy.
Người ta nói rằng Sài Gòn nhộn nhịp ồn ào.
Chú ý: “one” còn có thể thay thế được bằng “you” trong văn đàm thoại.
Ví dụ:
+ Where do you get the tickets?
Người ta mua vé ở đâu vậy?
4. One còn đi sau: every, no, some, any để thành những đại từ bát định kép.Everyone: tất cả mọi người
No one: không ai, không người nào
Someone: có ai, có người nào
Anyone: ai, bất cứ ai
5. One khi có nghĩa là “một” khác với a (mạo từ vô định) ở những điểm sau đây:a) “a house” có thể hiểu là bất cứ một căn nhà nào, khác với “one house” có thể hiểu là chỉ có một cái nhà mà thôi.
b) One có thể dùng như đại từ, nhưng a, an thì không.
Ví dụ
+ One of my friends.
Một người trong số những người bạn tôi.
c) One khi đứng trước những đại từ chỉ thời gian như: day week, month v,v… diễn tả khoảng thời gian có một tác động xảy ra.
Ví dụ
+ One day he came to visit me.
Một hôm, nó đến thăm tôi.
Other 1. Dùng như tính từ và phải đặt trước một danh từ.Ví dụ
+ You have to learn many other things.
Mày còn phải học nhiều điều khác.
2. Dùng như đại từ, other có hình thức số nhiều là others để thay thế cho danh từ số nhiều.Ví dụ
+ Go with her and forget others!
Hãy đi với cô ta và quên các kẻ khác đi!
AnotherDùng được như tính từ vừa dùng được như đại từ.
Ví dụ
+ Another boy has taken my place.
Một đứa bé khác đã chiếm mất chỗ tôi.
+ This pen is bad, give me another.
Cây bút này hỏng rổi, hãy cho tôi cây khác.
Chú ý: “another” ít dùng như đại từ, nên ta ưa viết “another one” hơn.
Cách Phân Biệt The Other, The Others, Another Và Others Tài Liệu Ngữ Pháp Tiếng Anh
Cách phân biệt the other, the others, another và others Tài liệu ngữ pháp Tiếng Anh
Phân biệt the other, the others, another và othersPhân biệt HEAR và LISTEN trong Tiếng Anh Cách dùng Will và Shall Trật tự các tính từ trong Tiếng Anh
1. Cách dùng the otherThe other: cái kia (còn lại trong 2 cái) hãy nhớ vì xác định nên luôn có mạo từ “The”
Ex: There are 2 chairs, one is red, the other is blue the other chair)
2. Cách dùng the OthersThe others: những cái kia (những cái còn lại trong 1 số lượng nhất định) vì đã xác định nên luôn có mạo từ “The”
Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin.
* Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ “student”.
Như vậy:
Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin
= There are 20 students, one is fat, the other students are thin
3. Cách dùng anotherAnother: 1 cái khác (không nằm trong số lượng nào cả)
Ex: I have eaten my cake, give me another (= another cake)
4. Cách dùng othersOthers: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả)
Vì không xác định nên không có mạo từ “The”
Ex: Some students like sport, others don’t
* Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ “student”
Như vậy:
Ex: Some students like sport, others don’t
= Sone students like sport, other students don’t.
Bài tập phân biệt the other, the others, another và othersEX 1: Chose the right answer
A. other B. the other C. another
A. Other B. The others C. Others
A. other B. another C. others
A. the other B. the others C. others
A. other B. another C. the other
A. others B. the others C. the other
A. The other B. The others C. Another
A. the others B. others C. another
A. other B. the other C. another
A. another B. other C. the other
Đáp án bài tập phân biệt the other, the others, another và others1. A 2. A 3. B 4. A 5. C
6. B 7. A 8. B 9. C 10. A
Phân Biệt Another , Other , Others , The Other , The Others., Ngữ Pháp, Từ Vựng, Bài Tập Hay
PHÂN BIỆT ANOTHER , OTHER , OTHERS , THE OTHER , THE OTHERS.
1. 1. ANOTHER :
- Means : one more, an additional, an extra : 1 cái khác Your pen is out of ink, I’ll take another for you ( viết bạn hết mực rồi, tôi sẽ lấy cái khác cho bạn)
- Another + N ( singular ) : 1 cái / thứ / người khác E.g : I need another cup tôi cần 1 cái tách khác.
2. 2. OTHER other + N ( plu) = others . ( những người / vật / cái khác ). E.g : -I have invited some other people.
- - I can’t help you because I’m busy with other things.
3. 3. OTHERS others = other + N ( plu ) : ( có thể dùng làm chủ từ ) E.g : – I don’t like these postcards. Let’s ask for others. (others = other postcards) tôi không thích mấy cái bưu thiếp này. Chúng ta hãy xem các cái khác.
- Some of the presidents arrived on Monday. Others arrived the following day.
một vài tổng thống đã đến vào thứ 2. Những người khác đến vào ngày tiếp theo.
4. 4. THE OTHER : 1 cái/ vật / người còn lại trong 1 nhóm . E.g : I have two brothers. One of them lives in Canada. The other lives in Japan. tôi có 2 anh trai. 1 người ở Canada, người còn lại ở Nhật.
5. 5. THE OTHERS : những cái/ vật / người còn lại trong 1 nhóm . E.g : take these and leave the others lấy những cái này và để những cái còn lại.
EXERCISE :
Choose other, another, the other, the others , the others to fill in the gap .
Three of my friends live in Boston. One is a doctor, one is a dentist, and __1_doesn’t have a job. The friend without a job’s name is Craig. Craig needs a job. He also has_2__problem: he needs a new girlfriend. His last girlfriend left him because she met__3_man.__4_man was rich and handsome. I told Craig not to worry about it; there are many__5__girls in the world.
ANSWER :
1. The other
2. Another
3. Another
4. The other
5. Another.
Phân Biệt Other, Another, Others, The Other Và The Others
OTHER được dùng như tính từ đứng trước danh từ số nhiều, dùng để chỉ các đối tượng khác với đối tượng đã đề cập trước đó. (used to refer to a person or thing that is different or distinct from one already mentioned or known about.)
Nghĩa: những cái khác, những người khác.
Ví dụ: The product has many other time-saving features. There is no other work available at the moment.Other students are from Vietnam.
CẤU TRÚC KHÁC:
The other day/ week/…: hôm nọ, tuần đó (một khoảng thời gian gần đây nhưng không muốn nhắc chính xác)
I saw him just the other week. I phoned your officethe other day. We had lunchthe other day at our favorite restaurant.
Other than + N: ngoài, trừ
Cruisesother than the ones listed below are not discounted at this time. The form cannot be signed by anyoneother than yourself. There’s nothing on TV tonight,other than the usual rubbish.
Or other: hoặc cái khácVí dụ: The event was held in some park or other. We’ll find someoneor other to help us. The Foundation is holding a dinner in honour of somethingor other.
ANOTHER có cách dùng như OTHER, chỉ khác từ này đứng trước danh từ đếm được số ít.
Có thể lược bỏ danh từ sau another nếu danh từ đã xuất hiện trước đó. (used to refer to an additional person or thing of the same type as one already mentioned or known about; one more; a further.)
Chú ý: Trước ANOTHER không dùng tính từ sở hữu, số từ, lượng từ, hay mạo từ “the”.
Nghĩa: một cái khác, một người khác.
Ví dụ: You are drinking soda. Do you want another drink? Mrs. Madrigal buttered another piece of toast. We’re going to have another baby.
OTHERS là danh từ số nhiều, là cách viết tắt của OTHER + Ns khi không muốn nhắc đến danh từ lần 2. Không dùng others + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được.
Nghĩa: những người khác, những cái khác
Ví dụ: Some of my students like Math, others (= other students) don’t. Some projects are shorter than others (=other projects). Some of these methods will work. Others (=other methods) will not.
Như đã biết, THE là mạo từ thêm vào trước danh từ để thể hiện tính xác định của danh từ đi sau. Ta dùng THE OTHER khi có 2 chủ thể mà nhắc tới 1 cái, ta nghĩ ngay đến cái còn lại..
THE OTHER đứng một mình được hiểu là cái kia, người còn lại (một đối tượng).
Nghĩa: cái còn lại, người còn lại
I have two elder sisters. One is a teacher. The other (sister) is an artist. I’ll read the other sections of the paper later. I don’t like the red one. I prefer the other colour.
THE OTHERS ám chỉ những đối tượng còn lại của một tổng thể đã biết. Đây là cách viết tắt của THE OTHER + Ns. OTHERS ở đây đã đóng vai trò danh từ nên KHÔNG cần danh từ đi sau.
I have three close friends, one of them is a lawyer, the others (=the other friends) are teacher. There are 20 pigs. One is fat, the others (= the other pigs) are thin. This is the only book of his worth reading. The others (= the other books) are rubbish.
Some music calms people; (OTHER/ ANOTHER/ THE OTHERS) music has the opposite effect.
I’m afraid I can’t do the work tomorrow. Let’s do it (OTHER/ OTHERS/ ANOTHER) time.
Some of the speakers went straight to the conference room. (THE OTHERS/ THE OTHER/ OTHERS) speakersare still hanging around.
He got 100% in the final examination. No (ANOTHER/ OTHER/ THE OTHER) student has ever achieved that.
I shall wait until (THE OTHERS/ OTHER/ OTHERS) come back.
Jonathan separated himself from (THE OTHER/ THE OTHERS/ ANOTHER) children.
Do you know (OTHERS/ THE OTHERS/ ANOTHER) way to do this job?
Dan is on his way here, what about (OTHERS/ THE OTHERS/ ANOTHER)?
Jeremy is at university; our (ANOTHER/ OTHER/ OTHERS) son is still at school.
He closed the door and walked around to (OTHER/ THE OTHERS/ THE OTHER) side.
If he treats me differently than (OTHER/ ANOTHER/ OTHERS), I’m sure it’s because we are married.
There’s one (OTHER/ OTHERS/ THE OTHERS) thing we need to discuss before we finish.
This cake is delicious! Can I have(OTHERS/ ANOTHER/ THE OTHER) slice, please?
There were three books on my table. One is here. Where are (OTHERS/ THE OTHERS/ ANOTHER)?
I may be connected to (OTHER/ OTHERS/ ANOTHER) people, but still it is all about me.
This shirt is too big; I’ll try (OTHER/ THE OTHER/ ANOTHER).
The post office is on one side, the bank is on (THE OTHER/ OTHER/ OTHERS) side of the street.
This one’s too big. Do you have it in (OTHER/ ANOTHER. THE OTHER) sizes?
Tomorrow’s (ANOTHER/ THE OTHER/ OTHER) day.
Why do some houses get broken into and (OTHER/ OTHERS/ ANOTHER) don’t?
Cập nhật thông tin chi tiết về Hỏi Đáp Anh Ngữ: Each Other, One Another, Together (1) trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!