Bạn đang xem bài viết Diễn Đạt Tương Lai Với Will, Be + V được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
1) Will + V: chỉ lời hứa, việc không có chuẩn bị trước
Ví dụ:
A – My car is broken down !
B – Don’t worry ! I will repair it for you.
2) Be + going to + V (nguyên mẫu): Chỉ một hành động đã có ý định làm hoặc một dự đoán.
Ví dụ
Oh, your language is ready now. What time are you going to leave?
Look at those dark clouds! – Yes, it is going to rain soon.
3) Be + V-ing: Chỉ hành động đã chuẩn bị kế hoạch sẵn, thường có thời gian cụ thể hoặc một kế hoạch lớn, quan trọng đã quyết định làm thường có thời gian xác định
Ví dụ:
We are having a party next sunday. Would you like to come?
3) Be + V-ing vs. Be going to + V:
Be + V-ing: chắc hơn, dấu hiệu có thời gian cụ thể, có lời mời (would you like…), chuyện quan trọng ( đám cưới, xây nhà, mua xe …)
Ví dụ:
I am having my house built next week. (tuần tới tôi sẽ xây nhà)
• Chú ý: WILL còn được sử dụng để chỉ sự dự đoán trong mệnh đề đi sau các động từ : think, know, be sure hoặc một dự đoán mà tự người nói nghĩ ra chứ trong bài không kể ra dấu hiệu. Đây chính là chỗ khó khi chúng ta phân biệt dự đoán nào là dùngWILL, dự đoán nào dùng BE GOING TO.
Ví dụ:
Why don’t you try on this dress? It will be nice on you. (đoán thôi mà không có nói gì về dấu hiệu ), so sánh với câu ví dụ:
Look at those dark clouds! (nhìn mây đen kìa! )
– Yes, it is going to rain soon (ừ, trời sắp mưa rồi)
4) Bài tập
1
will leave
is leaving
is going to leave
2
is crashing
is going to crash
will crash
3
is going to be
will be
is being
4
will be
is going to be
is being
5
Will you do
Are you doing
Are you going to do
6
am opening
will open
am going to open
7
are coming
will come
are going to come.
8
are not renting
are not going to rent
won’t rent
9
are not going to find
won’t find
aren’t finding
10
Will you
are you going to
are you
More exercises here
5) Bài tập phân biệt khi nào dùng Will, khi nào dùng Be going to/ be Ving
Bài 6: Tương Lai Đơn, Tương Lai Gần, Tương Lai Tiếp Diễn
Bài 6: Tương lai đơn, tương lai gần, tương lai tiếp diễn
Thì Tương lai đơn và Tương lai tiếp diễn cũng là 2 thì có tần suất xuất hiện rất cao trong đề thi chính thức của TOEIC. Ngoài ra thì tương lai còn có thì tương lai gần cũng dễ gây nhầm lẫn cho các bạn.
Download ebook Ngữ pháp TOEIC MIỄN PHÍ
– Tổng hợp 26 chủ điểm Ngữ pháp TOEIC thường gặp trong bài thi
– Hàng ngàn câu hỏi được giải thích chi tiết, dễ hiểu, lý do tại sao đáp án này đúng, đáp án kia sai
I. Cấu trúc:
TL ĐƠN TL TIẾP DIỄN TL GẦN(+) S + will/shall + V-inf (-) S + will/shall + not + V-inf (?) Will/Shall + S + V-inf? Yes, S + will/shall No, S + will/shall + not
V-inf: động từ nguyên thể không “to”. – I/ We + shall – I/ We/ You/ He/ She… + will – will/shall = ‘ll – will not = won’t – shall not = shan’t Ex: – She will be a good mother. – We will go to England next year.
S + will + be + V-ing Ex: – Will you be waiting for her when her plane arrives tonight? – Don’t phone me between 7 and 8. We‘ll be having dinner then.
1. Dự định sẽ làm gìS + am/is/are + going to + V-inf Ex: Where are you going to spend your holiday?
2. Sắp sửa làm gìS + am/is/are + V-inf Ex: My father is retiring.
II. Cách sử dụng:
III. Phân biệt TL đơn – TL gần
TL ĐƠN TL GẦN– Ta dùng will khi quyết định làm điều gì đó vào lúc nói, không quyết định trước. Ex: Tom: My bicycle has a flat tyre. Can you repair it for me? Father: Okay, but I can’t do it right now. I will repair it tomorrow.
– Ta dùng be going to khi đã quyết định làm điều gì đó rồi, lên lịch sẵn để làm rồi. Ex: Mother: Can you repair Tom’s bicycle? It has a flat type. Father: Yes, I know. He told me. I’m going to repair it tomorrow.
IV. Dấu hiệu nhận biết:
TL ĐƠN TL TIẾP DIỄN TL GẦN* tomorrow * next day/week/month… * someday * soon * as soon as * until… …
* at this time tomorrow * at this moment next year * at present next Friday * at 5 p.m tomorrow…
Để xác định được thì tương lai gần, cần dựa vào ngữ cảnh và các bằng chứng ở hiện tại.
Chọn đáp án đúng cho các câu sau:
Congratulations – you have completed . You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%. Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Cc bi cng ch? ?
You can leave a response, or trackback from your own site.
Thì Tương Lai Tiếp Diễn (Continuous Future Tense)
Chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu trúc, cách sử dụng, các dấu hiệu nhận biết và cách thành lập động từ thêm đuôi -ing trong thì tương lai tiếp diễn.
THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
Will: trợ động từ
Be: động từ “to be” ở dạng nguyên thể
V-ing: Động từ thêm đuôi -ing
Câu phủ định của thì tương lai tiếp diễn ta chỉ việc thêm “not” vào sau “will”.
– will not = won’t
Trả lời: Yes, S + will
Câu hỏi trong thì tương lai tiếp diễn ta chỉ việc đảo “will” lên trước chủ ngữ.
– you for the train at 9 a.m next Monday? ( Bạn sẽ đang đợi tàu vào lúc 9h sáng thứ Hai tuần tới phải không?)
Yes, I will./ No, I won’t.
– she the housework at 10 p.m tomorrow? ( Cô ấy sẽ đang làm công việc nhà lúc 10h tối ngày mai phải không?)
Yes, she will./ No, she won’t.
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN.
Ta thấy “vào lúc 12h ngày mai” là một thời điểm xác định trong tương lai, và tại thời điểm đó một hành động hay một sự việc sẽ đang diễn ra. Vậy nên ta chia thì tương lai tiếp diễn.
“Tại thời điểm này thứ 7 tuần tới” là một mốc thời gian xác định trong tương lai, và tại thời điểm đó một hành động hay một sự việc sẽ diễn ra. Vậy nên ta chia thì tương lai tiếp diễn.
– Hành động, sự việc đang xảy ra chia thì tương lai tiếp diễn, hành động, sự việc xen vào chia thì hiện tại đơn.
Ta thấy có hai sự việc sẽ xảy ra trong tương lai: “tôi đến” và “họ đang chơi quần vợt”. Trong khi việc “chơi quần vợt” đang diễn ra thì có sự việc xen vào là “tôi đến”. Như vậy, sự việc đang diễn ra ta chia thì tương lai tiếp diễn, và sự việc xen vào ta chia thì hiện tại đơn.
Ta thấy có hai sự việc sẽ xảy ra trong tương lai: “tôi đến” và “cô ấy đợi tôi”. Trong khi việc “cô ấy đợi tôi” đang diễn ra thì có sự việc xen vào là “tôi đến”. Vậy sự việc đang diễn ra ta chia thì tương lai tiếp diễn, và sự việc xen vào ta chia thì hiện tại đơn.
III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
– at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..
IV- CÁC QUY TẮC KHI THÊM ĐUÔI -ING
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Các trường hợp ngoại lệ:
– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
V- BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
1. They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel) in Vietnam.
2. When they (come) tomorrow, we (swim) in the sea.
3. My parents (visit) Europe at this time next week
4. Daisy (sit) on the plane at 9 am tomorrow.
5. At 8 o’clock this evening my friends and I (watch) a famous film at the cinema.
6. She (play) with her son at 7 o’clock tonight.
7. He (work) at this moment tomorrow.
8. They (make) their presentation at this time tomorrow morning.
1. They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel) in Vietnam.
2. When they (come) tomorrow, we (swim) in the sea.
3. My parents (visit) Europe at this time next week
4. Daisy (sit) on the plane at 9 am tomorrow.
5. At 8 o’clock this evening my friends and I (watch) a famous film at the cinema.
6. She (play) with her son at 7 o’clock tonight.
7. He (work) at this moment tomorrow.
8. They (make) their presentation at this time tomorrow morning.
Tương Lai Đơn Và Tương Lai Gần
– Mô tả dự định của người nói trong Speaking part 1 hoặc part 3 (thường đứng cuối bài nói để nói về nói về những dự định sẽ làm trong tương lai)
– Mô tả về dự đoán/ ước muốn/ hy vọng của người nói trong Speaking part 2 hoặc part 3.
I hope that in the future I will become such a well-dressed person like her. (Speaking part 2 – Describe a well-dressed person that you know)
I personally hope that carpooling will be a dominant trend in the near future so that we can reduce dangerous gas emission into the atmosphere. (Speaking part 3 – Trong ví dụ này, người nói chỉ đưa ra dự đoán của mình về xu hướng “đi chung xe” – “carpool” trong tương lai nên người nói đã cho thêm từ “personally” để nhấn mạnh rằng đây chỉ là ý kiến cá nhân)
Trong IELTS Writing Task 2, nếu dùng “will” thì chúng ta nên dùng “will be likely to Verb” hoặc “It is likely that + mệnh đề sử dụng ‘will'” để giảm bớt độ khẳng định chắc chắn.
III. MỘT SỐ CẤU TRÚC KHÁC MANG Ý NGHĨA TƯƠNG LAI
Ta có thể sử dụng một số cấu trúc ngữ pháp khác có chức năng tương tự thì tương lai đơn, diễn đạt hành động, sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai như:
Sự khác biệt giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’
Điểm khác biệt lớn nhất giữa thì tương lai đơn và cấu trúc ‘be going to + V’ nằm ở khả năng xảy ra của phán đoán, dự đoán của người nói. Vì vậy:
Sử dụng mẫu ‘be going to + V’ nếu có bằng chứng chứng minh cho phán đoán của mình.
Sử dụng thì tương lai đơn hoặc các cấu trúc thay thế nếu phán đoán của mình chỉ dựa trên cảm nhận chứ không có bằng chứng hoặc căn cứ rõ ràng.
Exercise 1: Điền vào chỗ trống sử dụng những từ trong bảng sau để hoàn thành một bài Speaking Part 2 hoàn chỉnh.
Question: How would you think the modern technology will change the workplace in the next 100 years?
Thanks to modern technology, there have been enormous changes in the workplace over the past 100 years.
So now let us consider the changes that (1)……………… in the next 100 years. Unfortunately, I believe that not all changes (2)…………for the better. For example, more people (3)………… … from home and so they (4)………… more isolated from their colleagues. On the other hand they (5)………… greater freedom to choose their working hours.
A further possible change is that handwriting (6)…………… obsolete. We are already so used to using a keyboard that today’s children are losing the ability to spell without the aid of a word processor.
Without a doubt, even greater changes (7)…………… in technology used in the workplace. Computers (8)……………… to grow even more powerful and this (9) …………………… in an even faster pace of life than we have now. Let us hope that our employers (10)……………… way to reduce the stress on worker’s this fast pace can bring.
I also think these improvements in technology (11)……………… even more globalization than now and companies (12)………………… very strong international links.
Exercise 2: Chọn đáp án phù hợp nhất cho mỗi câu sau.
1. I completely forget about this. Give me a moment, chúng tôi it now.
2. Tonight chúng tôi at home. I have already told Jimmy to come by and enjoy the new film series with me.
3. chúng tôi to Japan next December.
4. If you have any problem, don’t worry. chúng tôi you.
6. That’s the phone./ I….answer it.
7. Look at those clouds. chúng tôi now.
9. Thanks for your offer. But I am OK. chúng tôi me.
10. The weather forecast says chúng tôi tomorrow.
Exercise 3: Chia các động từ trong ngoặc để tạo thành một bài IELTS Writing task 1 hoàn chỉnh.
The line graph illustrates the financial position of a New Zealand local authority from 2012 to 2023. It is measured in millions of New Zealand dollars. Overall, it can be seen that while rates revenue and user charges are predicted to increase over the period, borrowings and grants and subsidies (1-remain)…………. much lower.
Rates revenues and user charges (2-follow)………………a very similar pattern over the time frame. Rates revenue stood at just under 1.5 billion in 2012, which was the highest of the four criteria.Though they remained stable until 2013, they are expected to climb to approximately 2.4 billion dollars in 2023. Like rates revenues, use charges are predicted to continuously increase. They began the period at 1 billion and (3- stand)……………..at twice this level by 2023.
Borrowings, on the other hand, are expected to show considerable fluctuation. Although having initially increased, they (4-drop)………………..to a low of 600 million in 2023, before reaching a peak of just under 1.5 billion in 2023. Borrowings (5- finish)……………….the period at around the same level that they began. Grant and subsidies were the lowest of the four, at under 500 million in 2012. Despite moving up to exceed borrowing briefly in 2023, this low level will continue until 2023.
Exercise 4: Chia động từ ở các câu sau.
1. I’m afraid I……………… (not/ be) able to come tomorrow.
2. Because of the train strike, the meeting ……………… (not/ take) place at 9 o’clock.
3. A: “Go and tidy your room.”B: “Okay. I ……………… (do) it now!”
4. If it rains, we ……………… (not/ go) to the beach.
5. In my opinion, she ……………… (not/ pass) the exam.
6. A: “I’m driving to the party, would you like a lift?”B: “Thank you but I ……………… (take) the bus.”
7. Look at the sky! It………………(rain) very heavily!
8. The company (hold)………………a very important meeting next month.
9. According to the weather forecast, it ……………… (not/ snow) tomorrow.
10. I think I (go)…………………study abroad.
1. are likely to occur2. will be3. are predicted to work4. are going to feel5. will have6. is likely to become7. are going to happen8. will continue9. will result10. will find11. are likely to lead to12. will develop
1A 2B 3A 4A 5A 6A 7B 8B 9C 10C
Tham khảo bài học khác:
Will/Shall, Be Going To Và Hiện Tại Tiếp Diễn Nói Về Tương Lai
All the family will be there. (Cả nhà sẽ có mặt ở đó.) All the famlily is going to be there. (Cả nhà sẽ có mặt ở đó.)
You won’t believe this. (Cậu sẽ không tin vào điều này đâu.) You are not going to believe this. (Cậu sẽ không tin vào điều này đâu.)
Next year will be different. (Năm tới sẽ khác.) Next year is going to be different. (Năm tới sẽ khác.)
John will explain everything to you. (John sẽ giải thích mọi chuyện cho cậu.) John is going to explain everything to you. (John sẽ giải thích mọi chuyện cho cậu.)
Cả be going to … và dạng nhấn mạnh của will có thể được dùng để nhấn mạnh vào ý dự định, quyết tâm. Ví dụ: I‘m really going to stop smoking. (Tớ thực sự sẽ bỏ thuốc.) I really will stop smoking. (Tớ thực sự sẽ bỏ thuốc.)
Trong các trường hợp trên, tất cả các dạng thức đều đúng, và có thể chọn cách nào cũng được.
2. Đối với lịch trình đã được sắp xếp Đối với các lịch trình chính thức không mang tính các nhân đã được lên kế hoạch sắp xếp thì thường dùng will hơn là các dạng của thì hiện tại. Ví dụ: We‘re meeting Sandra at 6.00 (Chúng ta sẽ gặp Sandra lúc 6h.) The Princess will arrive at the airport at 14.00. She will meet the President at 14.30, and will then attend a performance of traditional dance. (Công chúa sẽ đến sân bay lúc 14h. Cô sẽ gặp tổng thống lúc 14h30 và sau đó sẽ tham dự 1 buổi biểu diễn múa truyền thống.)
3. Khi đưa ra dự đoán để yêu cầu, ra lệnh Đưa ra những dự đoán cũng có thể được dùng như là 1 cách để yêu cầu ra lệnh, thay vì nói ai đó phải làm gì, người nói chỉ nói những gì chắc chắn sẽ xảy ra. Dạng này thường dùng trong quân đội. Ví dụ: The regiment will attack at dawn. (Trung đoàn sẽ tấn công vào lúc bình minh.) You will start work at six o’clock sharp. (Cậu sẽ bắt đầu công việc lúc 6h đúng.)
4. Cách dùng khác của cấu trúc Will you….? Khi dùng với động từ tình thái, cấu trúc Will you ….? được dùng để hỏi thông tin. Ví dụ: How soon will you know your holiday dates? (Khi nào thì cậu sẽ biết thời gian nghỉ lễ?)Will you be here next week? (Cậu sẽ tới đây vào tuần tới chứ?)
Khi dùng với các động từ chỉ hành động, will you …? được dùng để yêu cầu, ra lệnh. Ví dụ:Will you turn off that music? (Cậu tắt nhạc đi được không?)Will you do the shopping this afternoon, please? (Cậu đi mua đồ chiều nay được không?)
Khi muốn hỏi thông tin về các hoạt động đã được lên kế hoạch thì ta dùng các thì hiện tại hoặc tương lai tiếp diễn. Ví dụ: When are you going to see Andy? (Cậu định sẽ gặp Andy khi nào?)Are you doing the shopping this afternoon? (Cậu sẽ đi mua đồ vào chiều nay chứ?)Will you be doing the shopping this afternoon? (Cậu sẽ đi mua đồ vào chiều nay chứ?)
5. Khi diễn tả sự không chắc chắc về hiện tại hoặc quá khứ Ta có thể dùng will nói về hiện tại khi muốn nói phỏng đoán những gì đang xảy ra. Ví dụ: There’s somebody at the door. ~ That‘ll be the postman. (Có ai đó ở cửa. ~ Đó chắc là người đưa thư.) Don’t phone them now – they‘ll be having dinner. (Đừng gọi họ vào lúc này – họ chắc là đang ăn tối.)
Will have… có thể được dùng để phỏng đoán về quá khứ. Ví dụ: As you will have noticed, there is a new secretary in the front office. (Như cậu chắc đã thấy, có viên thư ký mới ở văn phòng phía trước.) It’s no use expecting Barry to turn up. He‘ll have forgotten. (Vô ích khi cho rằng Barry sẽ xuất hiện. Chắc anh ta quên mất rồi.)
6. Dùng shall nói về sự bắt buộc Trong các hợp đồng và các văn bản pháp lý khác, shall thường được dùng cho chủ ngữ ngôi thứ ba để nói về sự bắt buộc và luật lệ. Ví dụ: The hirer shall be responsible for maintaince of the vehicle. (Người thuê phải có trách nhiệm bảo quản phương tiện đi lại.) Trong giao tiếp hàng ngày thì ta thường dùng will, must, should hơn.
Phân Biệt Thì Hiện Tại Tiếp Diễn ( Mang Nghĩa Tương Lai)
Thứ tư – 25/11/2023 22:12
1) Thì tương lai đơn: Công thức:S + will + động từ nguyên mẫuCách dùng:Chỉ lời hứa, việc không có chuẩn bị trước ví dụ:A – My car is broken down ! B – Don’t worry ! I will repair it for you.Giải thích:Vì B không hề biết trước A có xe hư nên không có chuẩn bị gì mà chỉ đột xuất nên ta dùng tương lai đơn.– Diễn đạt ý kiến cá nhânVí dụ:I think he will come here tomorrow. ( dựa vào động từ think)
2) Thì tương lai gần: Công thức :S + is / am / are + going to + động từ nguyên mẫuCách dùng:– Chỉ một hành động đã có ý định làm. – Chỉ một dự đoán. ví dụ:Oh, your language is ready now. What time are you going to leave ? ( hành lý đã sẳn sàng, bạn định mấy giờ khởi hành? ) Look at those dark clouds! ( nhìn mây đen kìa! ) – Yes, it is going to rain soon ( ừ, trời sắp mưa rồi )
3) Thì hiện tại tiếp diễn: Công thứcS + is/ am/ are + V_ingCách dùng : – Chỉ hành động đã chuẩn bị kế hoạch sẳn, thường có thời gian cụ thể hoặc một kế hoạch lớn, quan trọng đã quyết định làm thường có thời gian xác định Ví dụ:We are having a party next sunday. Would you like to come? ( chúng tôi có tổ chức 1 bữa tiệc vào chủ nhật tới, mời bạn đến dự ) Giải thích:Đã mời người ta thì chuyện đó phải đã được chuẩn bị hết rồi.
4) So sánh giữa hiện tại tiếp diễn và tương lai gần: – Hiện tại tiếp diễn chắc hơn, dấu hiệu : có thời gian cụ thể, có lời mời (would you like…), chuyện quan trọng ( đám cưới, xây nhà, mua xe …) ví dụ:I am having my house built next week * Lưu ý khi diễn tả tương lai, present continuous thường được sử dụng với những động từ chỉ sự chuyển động, đặc biệt là go và come, thay cho be going to.
My parents are coming here in two hours.(Ba mẹ tôi sẽ đến đây trong 2 giờ nữa.)Margaret is going to Dave’s party on Wednesday.(Margaret sẽ đến dự tiệc của Dave vào ngày thứ tư.)
Tác giả bài viết: Quách Tố Dao
Cập nhật thông tin chi tiết về Diễn Đạt Tương Lai Với Will, Be + V trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!