Bạn đang xem bài viết Chuẩn Uefi, Legacy Là Gì? Sự Rất Khác Nhau Giữa Uefi, Legacy, Bios – Cụ Thể Chi Tiết 2022 được cập nhật mới nhất trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Cùng Inf Mã Bưu Điện xem nội dung bài viết Chuẩn UEFI, Legacy là gì? Sự rất khác nhau giữa UEFI, Legacy, BIOS
những bạn đã được nghe biết UEFI, Legacy BIOS nhưng những khái niệm đó với bạn vẫn rất mơ hồ, bạn vẫn chưa hiểu đúng chuẩn thế nào là UEFI và thế nào là Legacy? Sự rất khác nhau giữa UEFI, Legacy BIOS là gì? Nên sử dụng UEFI hay Legacy BIOS? nội dung bài viết dưới đây sẽ hỗ trợ những bạn giải đáp những vướng mắc về UEFI và Legacy BIOS.
nội dung bài viết trong tương lai sẽ trình bày khái niệm chuẩn UEFI, Legacy, sự rất khác nhau giữa UEFI, Legacy BIOS và những phương pháp để kiểm tra máy tính của bạn sử dụng UEFI hay Legacy BIOS.
1. Khái niệm chuẩn UEFI và Legacy
Legacy BIOS và UEFI đều là hai giao diện ứng dụng kiểm tra những thiết bị vào ra trên máy tính, giữ cho máy tính hoạt động và sinh hoạt giải trí thông thường, đóng vai trò như một thông dịch viên giữa hệ quản lý và ứng dụng máy tính khi máy khởi động.
Khi khởi động máy tính thì BIOS hoặc UEFI sẽ tạo nên những thành phần phần cứng và khởi tạo hệ điều được tàng trữ trên ổ cứng tiếp sau đó máy tính sẽ tiến hành khởi động.
Legacy BIOS thường được gọi là BIOS (Basic Input Output system) truyền thống, sinh ra vào năm 1975 là một ứng dụng được lưu trữ trên một chip trên bo mạch chủ của máy tính và về cơ bản nó là một tập hợp những hướng dẫn chạy những thiết bị để khởi động hệ quản lý máy tính.
Khi bật máy tính, những hoạt động và sinh hoạt giải trí của Legacy được bắt đầu, nó giúp kiểm tra bộ nhớ RAM và bộ vi xử lý trên máy tính của bạn. tiếp sau đó kiểm tra những thiết bị gắn trên máy tính như máy in, bàn phím, chuột… và tiếp sau đó kiểm tra những tùy chọn khởi động (lần lượt khởi động CD-ROM, đĩa cứng, LAN…)
UEFI (Unified Extensible Firmware Inter) là một ứng dụng mở rộng dùng để làm liên kết ứng dụng máy tính với hệ quản lý của nó, UEFI được phát triển để xử lý những yếu điểm của Legacy BIOS, hoạt động và sinh hoạt giải trí mạnh mẽ và dần thay thế chuẩn Legacy BIOS. tương hỗ cho những phiên bản Windows 64-bit và từ Windows 8 trở lên giành được hỗ trợ UEFI với phiên bản 32-bit.
Giống với Legacy BIOS, UEFI cũng được cài đặt và là chương trình tiên phong chạy khi máy tính được bật, nó cũng kiểm tra những thành phần, thiết bị phần cứng, kích hoạt những thành phần và đưa chúng vào hoạt động và sinh hoạt giải trí cùng hệ quản lý.
2. So sánh sự rất khác nhau giữa UEFI và Legacy BIOS
Legacy BIOS
UEFI
sinh ra từ 1975
Mới sinh ra từ 2005
Tốc độ khởi động chậm
Tốc độ khởi động nhanh
Không tương hỗ ổ cứng chuẩn GPT
tương hỗ cả hai loại ổ cứng MBR và GPT
Chỉ hạn chế xử lí tại mức 16-bit và địa chỉ hóa bộ nhớ là 1MB
Có tác dụng xử lí 32-bit và 64-bit và được chấp nhận người tiêu dùng sử dụng nhiều RAM hơn để địa chỉ hóa xử lí nhiều việc phức tạp hơn. không riêng gì có vậy UEFI được thiết kết với cấu trúc riêng biệt và dùng cấp driver cho những bộ phận một cách độc lập .
MBR giới hạn 4 phân vùng chính cho mỗi ổ đĩa và kích thước đĩa rất có thể khởi động chỉ đạt tại mức 2.2TB
UEFI dùng bảng phân vùng GUID và sử dụng Globally Unique ID để địa chỉ những phân vùng và được chấp nhận khởi động ổ cứng lên tới 9.4 Zb.
Nhìn vào bảng so sánh những các bạn sẽ thấy rõ được đặc trưng rất khác nhau của hai chuẩn Legacy BIOS và UEFI.
3. Cách kiểm tra máy tính bạn sử dụng chuẩn UEFI hay Legacy
Cách 1: Sử dụng lệnh msinfo32 xuất hiện sổ System Information.
Bước 1: Nhấn tổng hợp Windows + R để mở hộp thoại Run, nhập msinfo32 và nhấn OK để mở cửa sổ System Information.
Bước 2: Trong cửa sổ này những bạn tìm về phần BIOS Mode, nếu là UEFI thì máy của bạn đang dùng chuẩn UEFI, nếu là Legacy thì máy của bạn sử dụng chuẩn Legacy.
Cách 2: Sử dụng cửa sổ cmd của chúng tôi class=”ez-toc-section-end”>
Bước 1: Nhấn tổng hợp Windows + R để mở hộp thoại Run, nhập diskpart và nhấn OK để mở cửa sổ cmd.
Bước 2: Nhập lệnh list disk và nhấn Enter, xuất hiện một bảng chứa list những ổ cứng máy tính.
những bạn để ý cột “Gpt”, nếu như dòng tên ổ cứng nào ở cột Gpt có dấu * thì tức là ổ cứng đó đang chạy theo chuẩn GPT, nếu không hề dấu * thì là chuẩn MBR. Nếu sử dụng chuẩn UEFI thì định dạng ổ cứng là GPT còn nếu sử dụng chuẩn Legacy thì định dạng ổ cứng là MBR.
Chuẩn Uefi Và Legacy Là Gì
Các bạn đã được biết tới UEFI và Legacy nhưng các khái niệm đó vẫn còn rất mơ hồ với bạn. Hay bạn vẫn chưa hiểu chính xác như thế nào là UEFI và Legacy là gì? So sánh UEFI và Legacy BIOS có điểm gì khác nhau? Bài viết dưới đây Techcare Đà Nẵng sẽ giúp các bạn giải đáp những thắc mắc trên về UEFI và Legacy. Hãy cùng theo dõi.
Chuẩn UEFI và Legacy đều là hai giao diện phần mềm dùng để kiểm tra những thiết bị ra vào trên máy tính, nó giữ cho máy tính của bạn hoạt động bình thường, cũng như đóng vai trò như là một thông dịch viên giữa hệ điều hành windows và phần mềm của máy tính khi khởi động.
Khi khởi động máy tính thì UEFI hoặc Legacy sẽ khởi tạo những thành phần phần cứng và khởi tạo hệ điều hành được lưu trữ trên ổ cứng, rồi sau đó máy tính sẽ được khởi động.
Legacy BIOS thường được gọi tắt là BIOS (Basic Input Output system) truyền thống, được ra đời vào năm 1975 là phần mềm được lưu trữ ở trên một chip của bo mạch chủ máy tính và về cơ bản thì nó là một tập hợp những hướng dẫn chạy các thiết bị để có thể khởi động hệ điều hành máy tính.
Khi bật máy tính, những hoạt động của Legacy sẽ được bắt đầu, nó giúp kiểm tra bộ nhớ trong RAM và bộ xử lý trên máy tính của các bạn. Sau đó kiểm tra những thiết bị gắn trên máy tính như là máy in, bàn phím, chuột… và tiếp đến kiểm tra những tùy chọn khởi động ( lần lượt khởi động CD-ROM, đĩa cứng, LAN…)
UEFI (Unified Extensible Firmware Inter) là phần mềm mở rộng dùng để kết nối phần mềm của máy tính với hệ điều hành của nó, và UEFI được phát triển để có thể giải quyết những yếu điểm của Legacy BIOS, hoạt động mạnh mẽ hơn và dần thay thế Legacy BIOS. Hỗ trợ cho những phiên bản hệ điều hành Windows 64-bit và từ Windows 8 trở lên thì đã có được hỗ trợ UEFI với phiên bản windows 32-bit.
Giống với Legacy BIOS, chuẩn UEFI cũng được cài đặt và là chương trình đầu tiên chạy khi máy tính của bạn được bật, nó cũng kiểm tra các thành phần, thiết bị phần cứng, cũng như kích hoạt những thành phần và đưa chúng vào hoạt động cùng với hệ điều hành windows.
2. So sánh UEFI và Legacy BIOS
Có giao diện phần mềm thô sơ và đơn giản
Có giao diện phần mềm đẹp và dễ dàng
Không hỗ trợ ổ cứng chuẩn GPT
Không hỗ trợ ổ cứng chuẩn GPT
Kém an toàn bởi không có chế độ bảo vệ
Hỗ trợ chế độ Secure Boot ngăn chặn những phần mềm độc khởi động cùng hệ điều hành windows
Được chứa trong Firmware nên dễ hư hỏng khi bị mất điện
Được lưu trữ ở vùng Non-Volatile (Bộ nhớ không bị hư hỏng nếu mất điện)
Chỉ hạn chế xử lý ở mức 16 bit và địa chỉ hóa bộ nhớ là 1MB
Có chức năng xử lý 32 bit và 64 bit, nó cho phép các bạn sử dụng nhiều bộ nhớ RAM hơn để địa chỉ hóa xử lý nhiều việc phức tạp hơn. Hơn nữa UEFI được thiết kế với cấu trúc riêng biệt và dùng cấp driver cho những bộ phận một cách độc lập
MBR giới hạn 4 phân vùng chính cho mỗi ổ đĩa cứng và kích thước đĩa có thể khởi động chỉ đạt ở mức là 2.2TB
UEFI dùng bảng phân vùng GUID và sử dụng Globally Unique ID để địa chỉ các phân vùng và cho phép khởi động ổ cứng lên đến 9.4 Zb
Các bạn tham khảo thêm so sánh khác nhau giữa mbr gpt nên dùng cái nào
Hy vọng với những gì Techcare Đà Nẵng đã giải đáp thắc mắc trong bài viết trên đã cung cấp thông tin bổ ích về chuẩn uefi và legacy là gì và so sánh legacy và uefi để các bạn lựa chọn phù hợp cho máy tính của bạn. Chúc các bạn thực hiện thành công! Sau khi Nhìn vào bảng so sánh UEFI và Legacy BIOS thì các bạn sẽ thấy rõ được những đặc điểm khác nhau của hai chuẩn này.
Hệ thống công nghệ số một Đà Nẵng
Website: https://laptopcudanang.com.vn
Hotline : 02363.663.333
Cơ sở 1 : 99 – 101 Hàm Nghi, Đà Nẵng
Cơ sở 2 : 133 – 135 Hàm Nghi, Đà Nẵng
Cơ sở 3 : 50 Nguyễn Văn Thoại, Đà Nẵng
Sự Khác Nhau Giữa Mbr Và Gpt, Bios Và Uefi/Efi
Thứ tư – 26/08/2015 15:06
Bạn đã nghe về thuật ngữ GPT, MBR, BIOS và UEFI? Chắc chắn bạn đã từng nghe nếu như đang sử dụng máy tính, vậy bạn có biết sự khác nhau giữa GPT và MBR, cũng như sự khác biệt giữa BIOS và UEFI/EFI?
Trong bài viết này sẽ giúp bạn hiểu sự khác nhau cơ bản giữa các thuật ngữ này, giúp bạn hình dung một cách dễ dàng hơn về chúng.
Phân vùng ổ cứng là gì?
Ổ cứng của bạn cần được phân vùng để cài đặt , chứa dữ liệu… chúng chính là các ổ C, D, E.. mà bạn thường thấy. Nhưng để hệ điều hành có thể hiểu được ổ cứng đã phân vùng như thế nào thì nó cần tới một nơi chứa thông tin về chúng, đó chính là MBR và GPT. Như vậy về cơ bản thì chức năng của MBR và GPT là như nhau, nhưng về nâng cao thì có hơi khác nhau một chút.
Sự khác nhau giữa MBR và GPT
Master Boot Record (MBR) là gì?
Đây là một chuẩn quản lí thông tin phân vùng cũ, nhưng tới ngày nay chúng vẫn được sử dụng rất rất nhiều. lưu trữ thông tin về phân vùng ổ cứng ở một phân vùng nhỏ trong ổ cứng, nó chứa các mã thực thi để hệ điều hành chạy nó trước khi khởi động.
MBR có nhiều nhược điểm, như bạn chỉ có thể tạo được 4 phân vùng, nếu nhiều hơn bạn phải để hệ điều hành hiểu rằng các phân vùng tạo thêm là phân vùng gắn ngoài (tạm hiểu như là usb, ổ cứng gắn ngoài). Ngoài ra, một phân vùng không thể hơn có kích thước lớn hơn 2 TB.
Nhược điểm cuối cùng và lớn nhất ổ cứng MBR sử dụng MBR là nơi lưu trữ thông tin phân vùng duy nhất, nếu phân vùng này chẳng may bị hỏng là ổ cứng của bạn sẽ đi tong ngay.
GUID Partition Table (GPT) là gì?
GPT là một chuẩn quản lí thông tin phân vùng mới hiện nay. Điểm khác với MBR là nó sử dụng GUID (Globally unique identifiers), tạm dịch định danh duy nhất toàn cầu, hay ổ cứng của bạn sẽ được xác định bởi một mã số duy nhất hay nói cách khác bạn là bạn không có ai giống bạn trên thế giới này.
Với GPT, bạn có thể tạo nhiều hơn 4 phân vùng, một phân vùng GPT có kích thước tối đa là 1 ZB. (1 ZB bằng 1 tỉ TB), và thay vì MBR chỉ có một nơi duy nhất lưu trữ thông tin phân vùng thì GPT có hai nơi như vậy, một ở đầu và một ở cuối để tránh việc một trong hai nơi bị hỏng hóc.
Mặc dù theo lí thuyết trên, GPT cho bạn khả năng lưu trữ vô hạn, nhưng thực tế thì Windows chỉ hỗ trợ 128 phân vùng khác nhau, và kích thước tối đa bạn có thể đạt được là 256 TB.
Tóm lại với GPT có nhiều ưu điểm vượt trội hơn so với MBR, và đang được thay thế dần trên các máy tính hiện nay.
Sự khác nhau giữa BIOS và UEFI/EFI
Khi tìm hiểu về UEFI mà mình không đề cập tới BIOS sẽ là một thiếu sót lớn. Do bài viết của mình sẽ tổng hợp và đơn giản các kiến thức để bạn có thể hình dung một cách dễ dàng hơn, nên mình sẽ không đề cập nhiều tới các chi tiết kĩ thuật.
BIOS là gì?
chính là một phần mềm nhằm kiểm tra hệ thống của bạn trước khi máy tính khởi động, hiểu đơn giản là nó kiểm tra xem máy bạn có card màn hình không, có chuột không, có bàn phím không… sau đó nó sẽ gửi thông tin đó tới hệ điều hành để nhận các thiết bị này, và máy bạn sẽ khởi động.
UEFI và EFI là gì?
UEFI cũng có tác dụng tương tự như BIOS, nhưng nó là chuẩn mới hơn, nên sẽ giúp việc nạp và kiểm tra hệ thống bạn nhanh hơn BIOS. Vì ngày nay, các thiết bị ngoại vi đa giao tiếp gắn trên một máy tính quá nhiều làm cho BIOS gặp nhiều khó khăn khi máy tính khởi động, nên UEFI đã được sử dụng để thay thế dần BIOS.
EFI cũng tương tự như , nó là tên gọi được Apple sử dụng trong các dòng máy Mac, còn các máy tính của hãng khác thì sử dụng tên gọi UEFI.
Apple đã áp dụng chuẩn EFI khá lâu, còn mãi đến sau này UEFI mới được Microsoft sử dụng trên Windows 8, đó cũng là lí do mà việc khởi động Windows 8 nhanh hơn các phiên bản trước rất nhiều nhờ sự kết hợp giữa UEFI và GPT cho tốc độ truy xuất siêu nhanh.
GPT có nhanh hơn MBR không?
Nhiều bạn hiện cho rằng ổ cứng cho hiệu suất nhanh hơn ổ cứng MBR, nhưng theo tài liệu mình đọc được cùng những kinh nghiệm cá nhân của mình, thì tốc độ của các ổ cứng GPT không hề nhanh hơn các ổ cứng MBR.
Do GPT luôn đi kèm với UEFI boot, nên bạn sẽ thấy tốc độ khởi động của máy nhanh hơn đáng kể, qua đó đánh giá chủ quan về hiệu suất mà GPT mang lại chứ thật sự nó không hề tốt hơn.
Vậy, bạn nên chuyển đổi ổ cứng sang chuẩn GPT để ổ cứng bạn trở nên an toàn hơn, tránh các hỏng hóc có thể phát sinh chứ không vì hiệu năng nó mang lại.
Windows 32 bit có thể dùng được GPT không?
Ổ cứng GPT chỉ hỗ trợ Windows 64 bit, bạn không thể cài đặt Windows 32 bit trên ổ cứng GPT.
Chuyển đổi giữa MBR và GPT có thể làm mất dữ liệu không?
Có hai cách chuyển đổi giữa MBR và GPT, một cách dùng phần mềm chuyển đổi ổ đĩa (cách này sẽ không làm mất dữ liệu của bạn) và cách còn lại là chia lại ổ đĩa (sẽ làm cho ổ cứng bạn mất toàn bộ dữ liệu), nhưng mình lại thích cách thứ hai hơn.
1. Sử dụng phần mềm để chuyển đổi giữa GPT và MBR.
Bạn có thể sử dụng AOMEI Partition Assistant Standard Edition hoặc Easeus Partition Master để chuyển đổi giữa MBR và GPT. Chúng sẽ bảo toàn nguyên vẹn dữ liệu của bạn.
2. Xóa và phân vùng lại ổ cứng.
Bạn chỉ có thể chuyển đổi MBR sang GPT và ngược lại khi cài đặt lại hệ điều hành, bạn có thể đọc bài viết về , chú ý ở tùy chọn Partition cheme and target system type trong bài viết Tạo USB Boot dễ dàng với phần mềm Rufus . Tùy chọn này quyết định ổ cứng của bạn sẽ ở định dạng gì, MBR hay GPT.
Khi cài đặt lại Windows, sẽ có một lúc Windows hỏi bạn chọn ổ cứng để cài Windows vào, lúc đó hãy chọn Delete Partition để xóa tất cả các phân vùng ổ cứng hiện tại của bạn, sau đó chọn Create Partition để phần mềm tự tạo lại chuẩn phân vùng thích hợp cho máy bạn.
Lời kết
Hy vọng bạn đã phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa GPT và MBR, cũng như là giữa UEFI và BIOS. Cũng như có câu trả lời về những gì bạn đang thắc mắc qua bài viết này.
Tìm Hiểu Và So Sánh Giữa Mbr Với Gpt Và Bios Với Uefi
Các khái niệm chi tiết về MBR, GPT, BIOS và UEFI khá dài dòng nên trong bài viết này mình muốn cung cấp thông tin khái quát và so sánh giữa MBR với GPT, BIOS với UEFI sao cho ngắn gọn dễ hiểu nhất.
So sánh giữa MBR với GPT
Ra đời từ 1983 trên các máy tính IBM
Mới ra đời những năm gần đây
Hỗ trợ ổ cứng tối đa 2 TB (2 000 GB)
Hỗ trợ ổ cứng tới 1 ZB ( 1 tỷ TB)
Hỗ trợ tới đa 4 phân vùng trên mỗi ổ đĩa
Hỗ trợ tối đa 128 phân vùng ổ đĩa
Hỗ trợ tất cả các phiên bản HĐH Windows
Chỉ hỗ trợ các phiên bản Windows 7, 8, 8.1, 10 64bit
Có thể sử dụng trên cả máy tính dùng chuẩn BIOS hay UEFI
Chỉ hỗ trợ các máy tính dùng chuẩn UEFI
Do ưu điểm vượt trội của GPT và hiện nay máy tính ngày càng rẻ, cấu hình CPU, RAM, ổ cứng ngày càng tăng lên đáp ứng được cấu hình Windows 64 bit nên các máy tính mới đều dần dần chuyển qua chuẩn GPT.
So sánh giữa BIOS và UEFI
BIOS (đầy đủ là Legacy BIOS) và UEFI (Apply gọi là EFI) đều là phần mềm hệ thống kiểm tra các thiết bị vào ra trên máy tính của bạn, khi khởi động máy tính thì BIOS hoặc UEFI sẽ kiểm tra máy tính các thông số card màn hình, Ram, CPU,.. và gửi thông số đó cho HĐH và sau đó máy tính sẽ khởi động.
Ra đời từ 1975
Mới ra đời từ 2005
Không hỗ trợ ổ cứng chuẩn GPT
Hỗ trợ cả hai loại ổ cứng MBR và GPT
Tốc độ khởi động trung bình
Tốc độ khởi động HĐH sẽ nhanh hơn nếu dùng chuẩn UEFI
Mọi chức năng của BIOS đều được UEFI hỗ trợ và có thêm nhiều ưu điểm vượt trội nên UEFI đang thay thế hoàn toàn BIOS. Bạn không thể chuyển đổi qua lại giữa BIOS và UEFI.
MBR/BIOS và GPT/UEFI
Các máy tính hiện này thường sử dụng theo cặp nếu dùng BIOS thì sẽ dùng ổ cứng chuẩn MBR còn nếu dùng UEFI thì sẽ dùng ổ cứng GPT. Bạn không thể dùng ổ cứng chuẩn GPT trên máy tính dùng BIOS nhưng có thể dùng cả hai chuẩn ổ cứng GPT và MBR trên UEFI. Tuy nhiên nếu sử dụng UEFI thì bạn nên dùng ổ cứng chuẩn GPT. Khi bạn dùng GPT/UEFI thì tốc độ khởi động và tắt máy sẽ nhanh hơn đáng kể so với dùng MBR/BIOS hoặc MBR/UEFI.
Cập nhật thông tin chi tiết về Chuẩn Uefi, Legacy Là Gì? Sự Rất Khác Nhau Giữa Uefi, Legacy, Bios – Cụ Thể Chi Tiết 2022 trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!