Bạn đang xem bài viết Camera Ip Và Camera Analog Khác Nhau Như Thế Nào? được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Bạn đang có nhu cầu lắp đặt camera cho gia đình, cửa hàng, trường học? Bạn băn khoăn không biết camera IP và camera analog khác nhau như thế nào? Nên sử dụng loại nào?
Camera IP là gì?
Là loại camera có hình ảnh được số hóa, xử lý và mã hóa từ bên trong máy, sau đó truyền tải hình ảnh tín hiệu số qua một kết nối Ethernet về máy tính hoặc một thiết bị lưu trữ tín hiệu số.
Camera IP có thể sử dụng cả hai loại cảm biến CMOS hoặc CCD, và cũng có nhiều kiểu tương tự các dòng camera truyền thống như: Pan/Tilt/Zoom, mái vòm, đầu đạn, hộp, hồng ngoại và không dây. Camera IP thường được tích hợp sẵn một giao diện web để có thể truy cập và điều khiển dựa trên một địa chỉ IP xác định thông qua mạng WAN, LAN hoặc Internet. Bằng cách sử dụng trình duyệt web tiêu chuẩn, khách hàng hoặc người sử dụng có thể xem hình ảnh của camera IP từ bất cứ nơi đâu.
Camera analog là gì? Là một camera với cảm biến CCD và sau đó hình ảnh được số hóa để xử lý. Nhưng trước khi có thể truyền tải hình ảnh, nó cần phải chuyển đổi tín hiệu trở lại analog và truyền tải về một thiết bị analog, chẳng hạn như màn hình hoặc thiết bị lưu trữ. Không giống như camera IP, camera analog không được tích hợp giao diện web để truy cập và điều khiển mà chức năng này được thực hiện bởi bộ ghi hình (video recording), hoặc thiết bị điều khiển (control equipment).
Camera hồng ngoại Hikvision Dome DS-2CE5582P(N)-IRP
Camera analog tín hiệu hình ảnh từ camera dạng số phải chuyển đổi ra dạng analog để truyền về DVR (đầu ghi) bằng cáp đồng trục. Tại DVR, tín hiệu analog lại được số hóa lại để lưu vào trong HDD hoặc truyền qua mạng LAN/Internet.
Sự khác nhau giữa camera analog và camera IP? Điểm khác nhau chủ yếu giữa camera analog và camera IP chính là ở phương pháp tín hiệu hình ảnh được truyền tải và nơi hình ảnh được nén hoặc được mã hóa. 1. Chất lượng hình ảnh Camera IP:
Camera IP có ưu điểm thu được hình ảnh với độ nét và chất lượng megapixel cao, nhưng trong điều kiện ánh sáng yếu, chất lượng ảnh sẽ bị hạn chế.
Camera IP bị giới hạn bởi tài nguyên mạng. Người dùng phải chọn lựa giữa tốc độ khung hình và chất lượng hình ảnh, tăng cái này thì giảm cái kia.
Do hình ảnh được nén trước khi truyền về trung tâm nên sẽ có độ trễ, bạn không thể xem được chất lượng hình ảnh cao nhất và hình ảnh không đảm bảo tính thời gian thực.
Camera analog:
Cảm biến CCD trong camera analog xử lý tốt chất lượng ảnh trong các điều kiện ánh sáng và chuyển động khác nhau. Tuy nhiên camera analog không có khả năng tương thích với các tiêu chuẩn cao hơn NTSC/PAL (chuẩn NTSC/PAL hỗ trợ 25-30 khung hình/giây, 525 – 625 dòng quét/khung hình).
DVR được trang bị các phần cứng và phần mềm để nén tín hiệu analog, do đó chất lượng hình ảnh và tốc độ khung hình dễ dàng được nâng cao.
2. Hệ thống cáp Camera IP: Một lợi thế của camera IP là khả năng sử dụng hệ thống dây mạng sẵn có để truyền điện (PoE) phục vụ cho hệ thống camera. Điều này được tuân theo tiêu chuẩn TIA/EIA-568-B với giới hạn khoảng cách từ switch tới camera là 100m. Tuy nhiên cần chú ý, tùy theo loại camera IP, có thể sử dụng các nguồn 12.9 wat, 25 wat hoặc trên 70 wat mới có thể đáp ứng đầy đủ nhu cầu. Camera analog: Camera analog sử dụng hệ thống cáp đồng trục khá cồng kềnh và cần phải có nguồn điện đi kèm. Hiện nay, các nhà tích hợp hệ thống có thể sử dụng “các bộ biến đổi balun” để truyền tải hình ảnh, điện và dữ liệu analog trên một hạ tầng dây mạng vượt xa giới hạn của tiêu chuẩn TIA/EIA. Sử dụng các bộ biến đổi balun, hình ảnh analog có thể được truyền đi hơn 1 km trên hệ thống cáp tiêu chuẩn Cat. 5e. 3. Truyền tải hình ảnh Camera IP: Lưu lượng tín hiệu IP, như VoIP, có thể gặp phải nhiều vấn đề trong truyền tải: giới hạn băng thông, tắc nghẽn mạng, thay đổi tỉ lệ bit, kích thước file lớn, cân bằng tải, virus và độ trễ. Nếu mạng có vấn đề dù chỉ trong giây lát, hình ảnh sẽ bị gián đoạn hoặc kém chất lượng. Camera analog: Lưu lượng tín hiệu analog không gặp bất cứ vấn đề gì về mạng hoặc rủi ro khi truyền tải. Băng thông hầu như không giới hạn. Đó là một kết nối bị động, tương tự như tín hiệu kết nối điện thoại analog, hình ảnh không bị ảnh hưởng hoặc nhiễu bởi các vấn đề bên ngoài hệ thống giám sát hình ảnh.
4. Bảo mật Camera IP: Dữ liệu IP có thể được mã hóa và khó có thể biết được nội dung nếu bị đánh cắp. Tuy nhiên, chính hệ thống mạng lại đang là đối tượng cho virus và các phần mềm khác tấn công. Do đó, camera và các thiết bị mạng cũng là mục tiêu tấn công của của những hacker. Camera analog: Tín hiệu analog ít an toàn hơn và có thể bị đánh cắp hoặc xem bởi bất cứ ai có quyền truy cập vào cơ sở hạ tầng cáp. Tuy nhiên, vì toàn bộ hệ thống analog gần như miễn dịch được với virus và các loại phần mềm tấn công, nên nếu muốn lấy được thông tin hình ảnh, các hacker không có cách nào khác ngoài việc bắt buộc phải tiếp xúc vật lý với các thiết bị trong hệ thống. 5. Bảo trì Camera IP: Một camera IP là một thiết bị mạng và cần được quản lý liên tục. Chi phí ước tính cho việc duy trì một thiết bị mạng (1 địa chỉ IP) khoảng từ $100 – $400 mỗi năm. Camera analog: Camera analog là thiết bị không cần phải quản lý. Không có địa chỉ IP để quản lý, không phải lo lắng về lập trình, phần mềm và kỹ năng quản lý. 6. Lắp đặt Camera IP: Camera IP đòi hỏi một số kỹ năng mạng cơ bản cho việc lắp đặt ở quy mô nhỏ. Nhưng ở những quy mô lớn hơn như doanh nghiệp, việc lắp đặt camera IP yêu cầu người lắp đặt phải trang bị kỹ năng và chuyên môn kỹ thuật nhiều hơn. Camera analog: Camera analog không đòi hỏi kiến thức về mạng và cấu hình, chỉ cần có nguồn điện, điểm đặt và tiêu điểm, việc lắp đặt có thể được thực hiện dễ dàng mà không cần quan tâm đến quy mô của hệ thống.
7. Độ tương thích Camera IP: Camera IP cần một NVR (còn gọi là máy ghi hình trên nền mạng IP) để giao tiếp với từng camera cụ thể. Mỗi khi muốn lắp đặt một camera mới, bạn cần đảm bảo rằng NVR có hỗ trợ cho camera đó. Bởi vì NVR có thể chỉ hỗ trợ một số camera giới hạn của một nhà sản xuất cụ thể. Camera analog: Một DVR có thể chấp nhận bất kỳ camera anlog nào. Bạn sẽ không phải lo lắng bất kỳ vấn đề nào về độ tương thích khi cần thay đổi DVR hoặc camera. Tuy nhiên, có một lưu ý là nhiều DVR ngày nay được thiết kế hybrid (lai), tức trong một hệ thống tích hợp cả 2 loại camera analog và camera IP trên một giao diện phần mềm. 8. Khả năng mở rộng Camera IP: Một trong những ưu điểm của IP là nếu muốn thêm vào một camera IP mới, chỉ cần cắm vào bất kỳ kết nối mạng nào. Tuy nhiên, khi muốn mở rộng hệ thống camera lên quy mô lớn cho các doanh nghiệp, cần phải có những thiết bị quản lý chuyên dụng và băng thông cần thiết. Camera analog: Camera analog không đòi hỏi yêu cầu về băng thông khi dữ liệu truyền giữa camera và thiết bị lưu trữ. Nên khi camera mới được lắp đặt – cắm trực tiếp vào DVR – sẽ không gây ảnh hưởng đến hệ thống mạng của bạn. 9. Giá cả (Cost) Camera IP:
Camera IP có thể đắt hơn gấp 3 lần so với camera analog. Ngoài ra, còn có thêm chi phí cấp bản quyền cho mỗi camera để kết nối chúng với một DVR.
Việc lắp đặt hệ thống cho camera IP có thể trở nên rất tốn kém bởi nó đòi hỏi phải có các switch và các thiết bị ngoại vi.
Camera analog: Camera analog có giá thấp hơn nhiều so với camera IP. Do không cần có các thiết bị ngoại vi và quản lý đi kèm, việc lắp đặt camera analog sẽ giúp tiết kiệm đáng kể chi phí cho doanh nghiệp. Từ các so sánh, có thể thấy các giải pháp camera quan sát dựa trên IP tốn kém hơn nhiều so với các hệ thống camera analog chất lượng tương đương. Cài đặt camera IP cũng phức tạp hơn và đòi hỏi nhiều yêu cầu quản lý bổ sung khi cần mở rộng. Tuy nhiên, khi xem xét về tổng thể, việc đầu tư cho giải pháp camera IP vẫn hiệu quả hơn vì có thể tiết kiệm được rất nhiều chi phí trong việc thiết kế, vận hành, bảo trì bảo dưỡng trong suốt nhiều năm sau đó.
Tùy vào nhu cầu sử dụng và khả năng kinh tế của bạn, bạn có thể đưa ra sự lựa chọn tốt nhất cho cửa hang, trường học, gia đình… của mình.
Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, khảo sát lắp đặt miễn phí và giá cả ưu đãi!
Công ty TNHH TMDV và phát triển thị trường Tân Phát
Tại HN:
Số
33 Võ Văn Dũng
, Q.Đống Đa, Hà Nội
Tel: (024) 35. 666.555 , (024)73003666
Tại Sài Gòn: Số 81 Cách mạng T8,Quận 1, TPHCM, Tel: (028)730 666 86 -0941581166 Phòng bán hàng dự án chuỗi siêu thị, nhà máy KCN: 0912270988 , 0917886988 / Email:tt06@tanphat.com.vn Phòng Bán hàng cho các đại lý: 091.227.0988 , 091.666.0504 , 091.666.0042 / Email: pp01@tanphat.com.vn
Sự Khác Nhau Giữa Camera Analog Với Camera Ip
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CAMERA ANALOG VÀ CAMERA IP
Các bạn thân mến !
Bạn đã nghe nói nhiều về Camera quan sát, nhưng bạn chưa hiểu rỏ về chúng? Bạn chưa hiểu Camera Analog là gì ? Bạn cũng chưa biết Camera IP là gì ? Mô hình hoạt động của Camera Analog và Camera IP là như thế nào ?
Bài viết này xin cung cấp thông tin hướng dẫn để bạn dể dàng hiểu rỏ hơn về chúng.
MÔ HÌNH LẮP ĐẶT CAMERA ANALOG 1: Mô hình lắp đặt Camera Analog 2: Mô hình lắp đặt Camera Analog 3:
Theo mô hình camera analog trên, tín hiệu analog từ camera truyền qua cáp Video – cáp đồng trục về đầu ghi hình kỹ thuật số DVR (Digital Video Recorder). Mỗi Camera được cấp nguồn 12V – DC và đều phải nối với đầu ghi hình. Nhiệm vụ của đầu ghi hình là nén hình ảnh tương tự analog đó thành tín hiệu Digital và lưu vào ổ đĩa cứng để xem lại sau này.
Theo thời gian, phần mềm quản lý đầu ghi hình ngày càng được lập trình thông minh hơn, tiện lợi hơn. Những tín năng thông minh như :
1. Lưu hình khi có chuyển động
2. Lưu hình theo kế hoạch thời gian định sẵn, ví dụ ghi hình từ 08 giờ -17 giờ, những giờ khác không ghi.
3. Khi phát hiện chuyển động, đầu ghi sẽ chụp hình và gởi qua email cho người chủ quản lý, đồng thời cảnh báo qua còi hú.
4. Phát hiện mất đồ, tức phát hiện xê dịch trong khu vực được đánh dấu
5. Cho phép xem hình ảnh qua Tivi, màn hình LCD, cổng HDMI
6. Cho phép xem camera qua mạng internet nhanh hơn và hình ảnh rỏ nét hơn
7. Cho phép xem camera qua các thiết bị Smart phone như Iphone, Ipad, Samsung Galaxy, Windows Mobile (Windows 8) …
8. Tích hợp công nghệ đám mây, cho phép người sử dụng dể dàng cài đặt mà không cần biết nhiều về kiến thức công nghệ thông tin, giúp người dùng tự mình mua và và lắp đặt.
GIỚI THIỆU VỀ CAMERA IP HAY CÒN GỌI LÀ CAMERA NETWORK MÔ HÌNH LẮP ĐẶT CAMERA IP 1:
Trong mô hình camera analog này, tín hiệu hình ảnh của tất cả các camera đều đưa về đầu ghi hình DVR, khi đó, hình ảnh truyền qua mạng internet sẽ được truyền trên một luồng video (1 địa chỉ IP) mà thôi. Do vậy khá tiết kiệm về mặt chi phí.
MÔ HÌNH LẮP ĐẶT CAMERA IP 2:
MÔ HÌNH LẮP ĐẶT CAMERA IP 3:
MÔ HÌNH LẮP ĐẶT CAMERA IP 4:
Trong mô hình Camera IP, bạn thấy rằng, từng camera ip sẽ chuyển đổi hình ảnh của nó sang dạng tín hiệu số digital ngay trong bản thân camera đó. Các nhiệm vụ xử lý hình ảnh như: nén hình, tính năng cảnh báo chuyển động… đều được thực hiện ngay trong camera ip. Và do đó, tín hiệu ra của camera là tín hiệu số, được truyền qua mạng bằng cáp mạng CAT5. Nguồn điện 12V cho camera ip được cấp tại chỗ thông qua Adaptor 12V-2A hoặc cấp qua cáp mạng CAT5 bằng bộ chuyển đổi POE (Power Over Ethernet).
Toàn bộ các camera ip này đều được lắp vào các thiết bị mạng trung tâm như: Hub, Switch, Router… của mạng LAN – mạng máy tính sẵn có của nội bộ.
Vấn đề quản lý các camera ip được thực hiện bằng phần mềm quản lý riêng, được cài đặt vào máy vi tính hoặc bằng phần mềm Web đã tích hợp sẵn cho mỗi camera… giúp ta có thể quan sát và quản lý hình ảnh thu nhận được từ các camera như: xem,ghi hoặc phát lại… Phần mềm thường được bán kèm theo camera của hãng sản xuất, hoặc cũng có thể mua của hãng thứ 3.
Tín hiệu từ camera ip được truyền qua mạng internet theo cách giống như cách của đầu ghi Digital Vedeo Recorder của analog. Điều khác biệt là, mỗi camera ip sẽ truyền một luồng dữ riêng và có địa chỉ IP riêng biệt. Khi xem qua mạng internet, ta có thể xem hình ảnh của một camera riêng lẻ hoặc cũng có thể xem hình ảnh của nhiều camera trên một màn hình nhờ phần mềm quản lý nào đó. Đây là tính năng rất linh hoạt của IP camera và cũng là điểm khác biệt giữa camera ip và camera Analog đứng trên góc độ xem hình ảnh qua mạng internet.
Việc ghi hình ảnh cho Camera IP được thực hiện bởi một máy chủ ghi hình (Recording PC) hoặc bằng đầu ghi hình qua mạng (NVR – Network Video Recorder). Chính vì ghi hình qua mạng, nên bạn có thể đặt đầu ghi hình tại bất cứ nơi nào trên thế giới miễn là nơi đó có internet. Điều này thật là tuyệt vời phải không bạn.
//cameranhapkhau.com Hotline: 0909 489 539
Truy cập vào đường dẫn
Để xem những hướng dẫn kỹ thuật về camera quan sát
Chân thành cám ơn quý khách hàng, đã tin tưởng sử dụng sản phẩm và dịch vụ do công ty Phồn Thịnh cung cấp. Mong quý khách hàng vui lòng tuân thủ các chính sách bảo hành sản phẩm sau đây để chúng tôi được phục vụ quý khách một cách tốt nhất đồng thời đảm bảo quyền lợi chính đáng của chính quý khách về sau.
Hotline hỗ trợ kỹ thuật: 0941 500 088
* Lưu ý: Tất cả sản phẩm mua tại Công Ty chúng tôi đều được dán tem bảo hành hoặc tem bảo vệ do Công Ty chúng tôi phát hành.
A – ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG LÀ ĐẠI LÝ, MUA TỰ LẮP ĐẶT –BẢO HÀNH TẠI TRỤ SỞ CÔNG TY 1 – ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC BẢO HÀNH – Được thay thế linh kiện miễn phí tương đương theo đúng chủng loại, linh kiện chính hãng. – Sản phẩm hư hỏng được xác định do lỗi kỹ thuật của nhà sản xuất đối với từng nhãn hàng. – Sản phẩm còn trong thời gian bảo hành, các thông tin như số hiệu sản xuất, kiểu máy, nhãn hiệu còn đầy đủ, rõ ràng, không bị chỉnh sửa, thay đổi. – Sản phẩm không thuộc trường hợp bị từ chối bảo hành. – Địa điểm nhận sản phẩm bảo hành tại trụ sở chính công ty.
2 – NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC BẢO HÀNH: – Rách tem, bị tẩy xoá, chỉnh sửa hoặc bị dán chồng bằng tem khác, không rõ ngày tháng, có dấu hiệu bị can thiệp, tự ý sửa chữa. – Sản phẩm hư hỏng do thiên tai, hoả hoạn, cháy nổ, thấm nước, rỉ sét, côn trùng phá hoại. – Sản phẩm hư hỏng do người sử dụng gây ra như biến dạng, rơi vỡ, trầy sướt, bể, đập phá, sử dụng sai nguồn điện,…. Do lắp đặt, bảo trì, sử dụng không tuân thủ theo sách hướng dẫn kỹ thuật. – Sản phẩm đã hết hạn bảo hành ghi trên tem dán trên sản phẩm.
* Lưu ý: Quý khách giữ lại toàn bộ giấy tờ khi giao dịch với nhân viên của Công Ty để đối chiếu khi cần thiết. Giữ sản phẩm mới nguyên vẹn 100% như ban đầu để được hưởng chính sách 1 đổi 1 ngay trong vòng 7 ngày.
1 – BẢO HÀNH TẬN NƠI MIỄN PHÍ HOÀN TOÀN – Sản phẩm hư hỏng đảm bảo nằm trong ”ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC BẢO HÀNH” Điều A mục 1. – Hệ thống do Công Ty chúng tôi cung cấp thiết bị và tổ chức thi công lắp đặt. – Trong hệ thống không bị ảnh hưởng của bất kỳ thiết bị nào do khách hàng tự trang bị, tự cung cấp.B – ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG LÀ DỰ ÁN – BẢO HÀNH TẬN NƠI LẮP ĐẶT – Chính sách và thời gian bảo hành tận nơi, có ghi rõ trong hợp đồng hoặc phiếu đặt hàng, giao hàng hoặc thỏa thuận giữa hai bên.
2 – KHÔNG ĐƯỢC BẢO HÀNH HOẶC CÓ TÍNH PHÍ DỊCH VỤ – Sản phẩm hư hỏng nằm trong ”NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC BẢO HÀNH” Điều A mục 2. – Hệ thống lắp đặt không tính phí dịch vụ lắp đặt và bảo hành tận nơi. – Hệ thống có giá trị nhỏ hơn 5.000.000 vnđ. – Không bảo hành hư hỏng do các thiết bị không do Công Ty chúng tôi cung cấp, do nhà cung cấp mạng internet ,do khách hàng tự thay đổi Modem hay Reset cài đặt ban đầu. – Có tính phí dịch vụ và phí thay thế linh kiện nếu sản phẩm hư hỏng do thiết bị của khách hàng tự trang bị gây nên – Khách hàng sử dụng không đúng sách hướng dẫn, và sai quy định của nhà sản xuất. – Hệ thống còn bảo hành nhưng thiết bị hoặc phụ kiện hư hỏng đã hết bảo hành thì được tính phí thay thế thiết bị hư hỏng hết bảo hành đó, và không tính phí khắc phục sự cố (Do còn thời hạn bảo hành tận nơi).
Hệ thống sẽ không được bảo hành vĩnh viễn nếu khách hàng tự ý thay đổi lắp đặt ban đầu, được lắp thêm thiết bị không do Công Ty chúng tôi cung cấp. (Do khách hàng tự thỏa thuận với cá nhân, nhân viên hoặc đơn vị lắp thêm khác). Quý khách giữ lại tất cả giấy tờ khi giao dịch với nhân viên của Công Ty chúng tôi để đối chiếu khi cần thiết, giữ lại số điện thoại báo hỏng và phản ánh chất lượng phục vụ khi cần. Số điện thoại được ghi trong phiếu công tác hoặc biên bản nghiệm thu và trên các giấy tờ khác có trong mỗi lần giao dịch với khách hàng.
* Lưu ý: Chân thành cám ơn sự tín nhiệm và hợp tác của quý khách hàng!
Chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi của quý khách hàng về sản phẩm và phong cách phục vụ của các cán bộ, nhân viên trên toàn chi nhánh của chúng tôi nhầm nâng cao và hoàn thiện hơn nữa để ngày càng phục vụ quý khách hàng tốt hơn.* Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Nhà cung cấp và thi công chuyên nghiệp hệ thống M&E:
CHÍNH SÁCH ĐỔI TRẢ SẢN PHẨM TẠI chúng tôi – Áp dụng từ: 01/01/2023 – Nơi thực hiện đổi trả: Tại 35/13 Lê Bình, phường 4, quận Tân Bình, TP HCM.
Cung cấp thiết bị chính hãng với giá sỉ
Hệ thống: báo cháy – chữa cháy, kiểm soát ra vào, báo động
Hệ thống: truyền hình, âm thanh, điện thông minh, điện mặt trời
Hệ thống: điện lạnh, điều hòa không khí, máy phát điện
Bảo trì hệ thống điện, điện nhẹ, điện lạnh, phòng cháy – chữa cháy
I. SẢN PHẨM MỚI: CAMERA, ĐẦU GHI HÌNH, Ổ CỨNG, THẺ NHỚ, ĐIỆN THOẠI
Điều kiện đổi trả:
1 đổi 1 (cùng mẫu, cùng màu, cùng dung lượng…). Trường hợp sản phẩm đổi hết hàng, khách hàng có thể đổi sang sản phẩm khác cùng nhóm hàng có giá trị tương đương giá trị sản phẩm lỗi (hoàn tiền phần chênh lệch).
Hoặc: chúng tôi hoàn lại tiền sản phẩm với mức giá bằng 70% giá trên hoá đơn hoặc theo giá bán hiện tại của sản phẩm đổi trả cùng model, cùng tháng bảo hành được niêm yết tại trang chúng tôi
Gửi sản phẩm bảo hành theo quy định của hãng.
Sản phẩm không lỗi (không phù hợp với nhu cầu của khách hàng):
Hoàn lại tiền thiết bị với giá bằng 70% giá trên hoá đơn hoặc theo giá bán hiện tại của sản phẩm đổi trả cùng model, cùng tháng bảo hành được niêm yết tại trang chúng tôi ( lưu ý: Sản phẩm con nguyên đai nguyên kiện, chưa sử dụng )
Hoàn lại tiền thiết bị với giá bằng 50% giá trên hoá đơn hoặc theo giá bán hiện tại của sản phẩm đổi trả cùng model, cùng tháng bảo hành được niêm yết tại trang chúng tôi ( lưu ý: Sản phẩm con nguyên đai nguyên kiện, chưa sử dụng )
Công ty nhập lại sản phẩm cũ theo điều khoản “trả lại hàng” đồng thời xuất bán lại sản phẩm mới. Phần chênh lệch giá là khoản phí sử dụng khách hàng phải trả và công ty xuất hoá đơn giá trị gia tăng (GTGT) cho khoản phí này.
Không đủ điều kiện bảo hành theo qui định của hãng.
Thiết bị không giữ nguyên 100% hình dạng ban đầu.
Thiết bị bị trầy xước.
II. PHỤ KIỆN MỚI – Quy trình bảo hành:
Còn đầy đủ hộp sản phẩm.
Trong trường hợp thiết bị không lên nguồn hoặc không xác định được lỗi, phải chuyển Trung Tâm Bảo Hành của Hãng thẩm định trước khi ra quyết định nhập đổi, nhập trả.
Còn đầy đủ phiếu bảo hành (nếu có) và phụ kiện đi kèm (mất thu phí theo qui định trên giá hoá đơn).
Sảm phẩm bán theo chương trình khuyến mãi: không cho đổi trả.
III. SẢN PHẨM ĐỔI TRẢ (ĐÃ SỬ DỤNG)
Trong quá trình sử dụng nếu sản phẩm bị lỗi, quý khách vui lòng mang sản phẩm lỗi đến địa chỉ gần nhất của Công ty chúng tôi hoặc gọi điện cho Công ty chúng tôi để được bảo hành tận nơi hoặc liên hệ với địa chỉ gần nhất để được hỗ trợ.
A. SẢN PHẨM ĐÃ SỬ DỤNG: CAMERA, ĐẦU GHI HÌNH, Ổ CỨNG, THẺ NHỚ, ĐIỆN THOẠI
Điều kiện đổi trả:
Bao xài 1 tháng
1. Đổi sản phẩm tương đương (cùng model, cùng dung lượng,cùng thời gian bảo hành…)
2. Nếu không có sản phẩm tương đương thì hoàn tiền 100%.
Không đổi trả
1. Không đủ điều kiện bảo hành theo qui định của hãng
2. Thiết bị không giữ nguyên 100% hình dạng ban đầu
Tháng thứ 2-12
Gửi máy bảo hành theo đúng qui định của hãng hoặc bảo hành tại chúng tôi
Không đổi trả
1. Còn đầy đủ phiếu bảo hành (nếu có) và phụ kiện đi kèm
(*) Khái niệm về bảo hành
2. Ngoài ra, KHÔNG thu thêm bất kỳ phí nào khác.
1. Bảo hành chính hãng
– Khách hàng đem thiết bị đến chúng tôi hoặc đem trực tiếp lên hãng để được bảo hành.
2. Bảo hành tại chúng tôi
– Khách hàng đem thiết bị đến Cameranhapkhau.com
Điện thoại : 028.38 119 224 – 028.38 119 226 – 028.38 119 228 honthinh.co@gmail.com website: chúng tôi Thời gian làm việc: Từ 08h đến 17h30 (Tất cả các ngày trong tuần) (trừ các ngày lễ tết theo quy định)
Nhà cung cấp và thi công chuyên nghiệp hệ thống M&E:
Cung cấp thiết bị chính hãng với giá sỉ
Hệ thống: báo cháy – chữa cháy, kiểm soát ra vào, báo động
Hệ thống: truyền hình, âm thanh, điện thông minh, điện mặt trời
Hệ thống: điện lạnh, điều hòa không khí, máy phát điện
Bảo trì hệ thống điện, điện nhẹ, điện lạnh, phòng cháy – chữa cháy
Hướng dẫn So Sánh Sản Phẩm – So Sánh Giá Online – In Báo Giá Onlone – Đặt Hàng – Theo Dõi Đơn Hàng – Kiểm Tra Hàng Sửa Chữa – Kiểm Tra Thời Hạn Bảo Hành Sản Phẩm
Với đội ngũ nhân viên trẻ nhiệt tình, chúng tôi sẽ đến ngay khi khách hàng yêu cầu !
cameranhapkhau.com có tính năng so sánh sản phẩm rất hay. Khách hàng có thể sử dụng để so sánh các sảm phẩm của công ty chúng tôi đang bán với nhau để có nhận xét khách quan về từng sản phẩm của từng hãng với nhau. Từ đó dễ dàng thấy được giá của sản phẩm, thông số kỹ thuật…
– Bước 1: Bạn chọn 1 sản phẩm bất kì trên trang wed chúng tôi
Sau đó bạn chọn vào mục so sánh sẽ ra được giao diện như thế này:
Vậy là bạn đã so sánh được sản phẩm đầu tiên, để so sánh sản phẩm vừa rồi với bất kì 1 sản phẩm nào đó thì ta tiếp tục mở 1 trang chúng tôi và chọn sản phẩm thứ 2.
Các bạn cũng làm tương tự như sản phẩm thứ 1. Kết quả bạn sẽ được như sau:
Tương tự bạn muốn so sánh sản phẩm thứ 3 hoặc 4 thì làm tương tự.
Lưu ý: mở các trang trên cùng 1 trình duyệt và cùng 1 cữa sổ.
Khi các bạn xem 1 sản phẩm bất kỳ trên trang cameranhapkhau.com bạn sẽ thấy nút So Sánh Giá Online . Bạn nhấn vào nút đó sẽ giúp bạn tìm kiếm được giá sản phẩm bạn dang xem trên trang google tìm kiếm online.
Để In Báo Giá Online hoặc Đặt Hàng Online, quý khách làm như sau:
Công ty Phồn Thịnh xin hướng dẫn “Đặt hàng – Theo dõi đơn hàng” trên Website của công ty chúng tôi như sau:
HOẶC có có thể thêm vào giỏ hàng và xem tiếp các sản phẩm khác bằng cách nhấn vào NGOÀI TRANG CHỦ:
Bước 2: Chọn số lượng sản phẩm, (Nếu có nhu cầu): phí dịch vụ bảo hành tận nơi, thuế VAT……… sau đó nhấn nút “MUA TIẾP” (nếu có nhu cầu mua thêm sản phẩm khác).
– Bạn chỉ cần rê sản phẩm cần muốn thêm vào giỏ hàng và chọn
Bước 3: Sau khi chọn đủ hàng hóa mình cần quý khách nhấn nút “ĐẶT HÀNG” để nhập thông tin khách hàng.
Bước 4: Nhập các thông tin bắt buộc (*) trong phần Thông tin khách hàng. Ngoài ra, quý khách có thể nhập thông tin xuất hóa đơn hoặc các thông tin về màu sắc sản phẩm… trong ô Ghi chú.
Chọn ” HOÀN TẤT ĐẶT HÀNG ” để hoàn thành việc đặt hàng.
Quý khách sẽ nhận được mã đơn Đặt Hàng của hệ thống chúng tôi gửi cho quý khách.
https://cameranhapkhau.com/kiem-tra-don-hang.html
Bước 5: Để In báo Giá Online quý khách nhấn nút hoặc Truy cập vào địa chỉ bên dưới:
Nhập mã đơn hàng hoặc số điện thoại đặt hàng hoặc Email đặt hàng vào để tìm kiếm Báo Giá của mình
Nhấn vào nút In Báo Giá để in ra.
https://cameranhapkhau.com/kiem-tra-don-hang.html
Để Theo dõi Đơn Hàng Online quý khách nhấn vào nút hoặc Truy cập vào địa chỉ bên dưới:
Nhập mã đơn hàng hoặc số điện thoại đặt hàng hoặc Email đặt hàng vào để tìm kiếm Đơn Hàng của mình và xem tình trạng đơn hàng đã xử lý như thế nào: người duyệt đơn, có hàng hay không, đã giao hàng hay chưa ………..
https://cameranhapkhau.com/hang-bao-hanh.html
Để Theo dõi Hàng Bảo hành, Sửa Chữa quý khách nhấn vào nút hoặc Truy cập vào địa chỉ bên dưới:
VI. Hướng dẫn Kiểm Tra Thời Hạn Bảo Hành Sản Phẩm
Nhập mã đơn hàng hoặc số điện thoại đặt hàng hoặc Email đặt hàng vào để tìm kiếm Biên Nhận Bảo Hành, Sửa Chữa của mình và xem tình trạng phiếu đã được xử lý như thế nào: ai chịu trách nhiệm sửa, có tính phí sửa chữa hay không, phí hết bao nhiêu tiền, ngày sửa xong ………..
Để Kiểm Tra Thời Hạn Bảo Hành Của Sản Phẩm quý khách nhấn vào nút hoặc Truy cập vào địa chỉ bên dưới:
https://cameranhapkhau.com/bao-hanh-online.html
Nhập mã đơn hàng hoặc số điện thoại đặt hàng hoặc Email đặt hàng vào để tìm kiếm Phiếu Bảo Hành của mình và xem được thời hạn bảo hành sản phẩm. Nếu quý khách không nhớ ngày mua hàng sản phẩm thì truy cập vào địa chỉ bên dưới để biết ngày mua hàng https://cameranhapkhau.com/bao-hanh-online.html
Chúc Quý Khách Hàng có được sự lựa chọn tốt nhất khi mua sản phẩm tại Công Ty chúng tôi !
Sự Khác Biệt Giữa Camera Ip Và Camera Analog
Sự khác biệt giữa camera ip và camera analog
09-01-2023, 2:47 pm Lượt xem : 2892
Camera quan sát analog và camera IP là 2 loại camera quan sát phổ biến nhất hiện nay. Vậy 2 dòng camera quan sát này khác nhau như thế nào? So sánh sự khác nhau giữa camera analog và IP sẽ giúp quý khách có những nhận định chính xác.
1. Camera quan sát IP là gì?Camera quan sát IP là loại camera quan sát có hình ảnh được số hóa, xử lý và mã hóa từ bên trong, sau đó truyền tải tín hiệu ảnh số qua một kết nối Ethernet về máy vi tính, cũng có thể là một thiết bị lưu trữ tín hiệu số như: Hệ thống NAS, hệ thống server hoặc đầu ghi hình IP….
Vậy tại sao gọi là camera IP?
IP là viết tắt của “Internet Protocol” (giống như địa chỉ IP trong hệ thống mạng internet). Nghĩa là mỗi 1 camera quan sát IP luôn có riêng 1 địa chỉ IP mạng.
Vì vậy, camera quan sát IP có khả năng diễn đặt hình ảnh quan sát được qua máy tính, điện thoại, máy tính bảng….. mà không cần các thiết bị trung chuyển (Đầu ghi hình camera IP).
Camera IP có thể sử dụng 2 loại cảm biến CMOS hoặc CCD, và cũng có nhiều hình dáng tương tự như các dòng camera quan sát Analog truyền thống như Pan/Tilt/Zoom, mái vòm, đầu đạn, ngụy trang, hộp, hồng ngoại và không dây…
Camera IP thông thường được tích hợp sẵn một giao diện web để có thể truy cập và quản lý dựa trên 1 địa chỉ IP xác định thông qua mạng WAN, LAN hoặc Internet. Do vậy bạn hoàn toàn có thể xem camera quan sát mà không cần đầu thu hình.
Một số mẫu camera IP bán chạy như:
2. Camera quan sát Analog là gì?Camera Analog là một camera quan sát sử dụng cảm biến CCD để thu nhận khung hình và sau đó hình ảnh được số hóa để xử lý. Nhưng trước khi có thể truyền tải hình ảnh nó phải chuyển đổi thành tín hiệu Analog, sau đó truyền tải về thiết bị thu tín hiệu analog. Ví dụ như : Tivi, đầu ghi hình analog…
Không giống như camera IP, camera quan sát Analog không được tích hợp giao diện web, không thể truy cập kết nối trên internet một cách độc lập. Mà cần phải có thiết bị trung chuyển là đầu ghi hình Analog hoặc card ghi hình analog.
3. Cách nhận biết giữa camera quan sát IP và camera Analog?Cách đơn giản nhất để nhận biết giữa camera quan sát IP và camera Analog là chú ý ở sợi dây tín hiệu của Camera.
Camera Analog: Sử dụng cổng BNC (để gắn vào đầu ghi hình analog)
– Truyền dẫn tín hiệu hình ảnh bằng cáp đồng trục
Camera IP: sử dụng cổng RJ45. (Để gắn vào hub mạng)
– Truyền dẫn tín hiệu bằng cáp mạng.
Ghi chú: Với giải pháp camera Analog hoặc Camera IP bạn cũng nên trang bị thêm 1 đầu ghi hình để có khả năng xem lại trong quá khứ.
Một số camera ip bán chạy nhất như: DS-2CV2Q01EFD-IW, DS-2CD2023G1-IW, DS-2CD1321-I(D), …
So Sánh Camera Ip Và Camera Analog
Camera IP và camera analog là gì?
Trước khi đi tìm hiểu về sự khác biệt của hai loại camera giám sát cần nắm được sơ lược khái niệm từng loại camera an ninh.
Camera IP là gì? Là loại camera quan sát có hình ảnh được số hóa, xử lý và mã hóa từ bên trong. Tín hiệu ảnh số được camera IP truyền tải thông qua kết nối Internet về máy tính hoặc thiết bị lưu trữ tín hiệu số.
Camera IP không cần đến các thiết bị trung chuyển (đầu ghi hình) như camera analog. Và có thể hoạt động trong môi trường mạng có dây hoặc không dây. 2 loại cảm biến của camera IP là CMOS hoặc CCD.
Camera analog là gì? Là loại camera quan sát với cảm biến CCD thu nhận hình ảnh thực địa. Hình ảnh sẽ được xử lý số hóa và được chuyển đổi thành tín hiệu analog trước khi truyền tải hình ảnh về thiết bị analog. Tín hiệu analog sẽ thông qua dây cáp đồng trục để truyền về màn hình tivi hay đầu ghi hình analog.
Khác với các loại camera IP, camera analog không thể độc lập kết nối trên Internet. Bắt buộc phải có thiết bị trung chuyển như đầu ghi hình hoặc card ghi hình analog.
Camera analog được thiết kế với nhiều kiểu dáng tương tự camera IP nhằm đáp ứng yêu cầu về vị trí lắp đặt cũng như thẩm mĩ cho công trình. Các loại camera analog phổ biến như: Camera PTZ, camera dome, camera đầu đạn, camera ngụy trang, camera hộp, camera hồng ngoại và không dây …
So sánh camera IP và camera analog
Điểm khác biệt cơ bản thứ nhất giữa camera IP và camera analog chính là việc camera IP sử dụng dây cáp mạng trong khi camera analog dùng cáp đồng trục để truyền dẫn tín hiệu hình ảnh.
Thứ hai, camera IP có thể chạy trực tiếp trên mạng theo chuẩn giao diện cứng RJ45. Trong khi camera analog phải kết nối thông qua đầu ghi hình DVR hoặc máy tính có gắn card DVR.
(Ảnh: lowprice)
8 tiêu chí so sánh camera IP và camera analog
Chất lượng hình ảnh
Camera IP: Hình ảnh thu được rõ nét, trung thực nhờ độ phân giải megapixel cao.
Camera analog: Hình ảnh thu được kém rõ nét hơn do giới hạn ở độ phân giải TVL. Tuy nhiên, hiện nay đã có nhiều sản phẩm camera analog cho chất lượng hình ảnh HD.
Hệ thống cáp
Camera IP: Sử dụng hệ thống dây mạng Internet sẵn có truyền tín hiệu. Có thể cấp nguồn chung với cáp mạng Internet (nguồn PoE). Bất kỳ nơi nào có cổng mạng gắn vào là kết nối được. Giới hạn khoảng cách của camera IP từ camera kéo về switch là 100m.
Camera analog: Sử dụng hệ thống cáp đồng trục và đòi hỏi phải có dây nguồn đi cùng. Bắt buộc nối dây cáp từ mắt camera kéo về đầu ghi hình.
Truyền tải hình ảnh
Camera IP: Giới hạn băng thông, tắc nghẽn mạch, thay đổi tỉ lệ bit, kích thước file lớn, cân bằng tải, virus và độ trễ là các vấn để của lưu lượng tín hiệu IP trong truyền tải hình ảnh.
Camera analog: Băng thông không giới hạn nên lưu lượng tín hiệu analog hầu như không gặp vấn đề gì.
Bảo mật
Camera IP: Rất khó nhận biết nội dung bị đánh cắp do dữ liệu được mã hóa. Hệ thống mạng dễ bị tấn công bởi virus và các phần mềm độc hại nên camera IP cũng dễ bị hacker “dòm ngó” hơn.
Camera analog: Bất kỳ ai có quyền truy cập vào hệ thống đều dễ dàng đánh cắp hoặc theo dõi bởi tín hiệu analog ít an toàn. Nhưng, ngược lại với hệ thống mạng, hệ thống analog gần như miễn nhiễm với virus và các phần mềm. Do đó, các hacker hầu như không thể tấn công hệ thống. Ngoại trừ trường hợp tiếp cận trực tiếp hệ thống.
Lắp đặt
Camera IP: Người lắp đặt phải am hiểu cơ bản kỹ năng về mạng khi lắp đặt camera IP cho các công trình quy mô nhỏ. Riêng với các công trình có quy mô lớn hơn, người lắp đặt buộc phải có kỹ năng chuyên môn.
Camera analog: Người lắp đặt không cần phải quá am hiểu kiến thức về mạng.
Bảo trì
Camera IP: Người quản lý cần phải có kỹ năng, kiến thức chuyên môn để quản lý liên tục thiết bị mạng này.
Camera analog: Không có địa chỉ IP nên không cần phải quản lý.
Độ tương thích, khả năng mở rộng
Camera IP: Cần đầu ghi hình IP cho từng camera cụ thể. Khi cần nâng cấp hoặc mở rộng, buộc phải xem xét đầu ghi hình IP.
Camera analog: Chấp nhận bất kỳ đầu ghi hình analog nào. Không có vấn đề khi nâng cấp, mở rộng hệ thống.
Giá cả
Camera IP: Giá thành cao gấp 2 lần camera analog. Cần các thiết bị ngoại vi nên chi phí lắp đặt rất tốn kém.
Camera analog: Giá thành thấp. Không cần thiết bị ngoại vi nên chi phí lắp đặt rẻ.
————-
Bài so sánh camera IP và camera analog khái quát giúp người dùng những khác nhau cơ bản giữa hai loại camera quan sát thông dụng. Mỗi loại sẽ thích hợp cho các vị trí, đặc thù môi trường lắp đặt và túi tiền khác nhau. Hy vọng, thông qua bài viết, bạn đã có sự chọn lựa sáng suốt riêng cho mình.
(Tổng hợp)
So Sánh Sự Khác Biệt Giữa Camera Ip Và Camera Analog
471 lượt xem
Viết bởi: admin
Ngày: 17/04/2023
Camera Analog và IP có sự khác biệt gì?– Hai công nghệ Camera này có được sự khác biệt trong quá trình truyền dẫn tín hiệu. Chẳng hạn như Camera Analog dùng cáp đồng trục truyền dẫn tín hiệu về đầu thu. Trong khi đó Camera IP lại dùng dây cáp mạng gửi tín hiệu của hình ảnh về đầu thu hình.
– Ngoài ra Camera Analog khi muốn đưa hình ảnh lên mạng cần thiết phải được kết nối qua đầu ghi DVR hay là máy tính được gắn Card DVR. Còn với Camera IP thì nó có khả năng chạy được trực tiếp ở trên đường truyền mạng dựa vào chuẩn giao diện cứng RJ45.
So sánh sự khác biệt giữa Camera Analog và IP– Camera IP thu được hình ảnh có chất lượng MP và độ nét cao. Công nghệ Camera này giúp mang đến những hình ảnh cực rõ nét và rất chân thực.
– Với Camera Analog hình ảnh thu được đã bị giới hạn với độ phân giải là TVL. Nhưng với những công nghệ mới, hiện đại như ngày nay thì đã có nhiều loại Camera được hỗ trợ HD dựa trên nền tảng Analog.
– Khả năng dùng chung cùng hệ thống dây mạng Internet để truyền tín hiệu đến đầu thu là lợi thế của Camera IP. Không những thế hệ thống cáp của Camera IP còn có thể cấp nguồn chung cùng PoE (cáp mạng Internet).
Bạn chỉ cần gắn hệ thống cáp vào cổng mạng là đã có thể dễ dàng kết nối với đầu thu. Ngoài ra 100m chính là giới hạn của khoảng cách tính từ Camera Ip kéo về Switch.
– Đối với Camera Analog do dùng hệ thống cáp đồng trục. Vì vậy nó khá bất tiện, bạn phải có dây nguồn đi với Cable tín hiệu. Đồng thời bạn còn phải nối dây cáp trục từ mắt của Camera trực tiếp về đầu ghi hình.
– Với Camera IP lưu lượng tín hiệu có thể sẽ gặp phải một vài vấn đề khi truyền tải. Chẳng hạn như: Kích thước của File lớn, giới hạn băng thông, tắc nghẽn mạch,…. Ngoài ra nếu mạng có vấn đề thì sau vài giây những hình ảnh thu được sẽ có chất lượng kém hoặc bị gián đoạn.
– Bảo mật Camera IP không cao hệ thống mạng của Camera IP lại là đối tượng để cho những phần mềm khác cùng virus tấn công. Tuy nhiên dữ liệu của Camera IP lại được mã hóa khiến cho nội dung khó có thể bị đánh cắp.
– Với Camera IP cần phải được liên tục kiểm tra bởi nó là một thiết bị mạng. Cho nên muốn tránh được những rủi ro khi có hacker xâm nhập thì việc bảo trì là điều rất cần thiết và phải được diễn ra thường xuyên.
– Đối với Camera Analog bạn hoàn toàn có thể tự khắc phục được khi có tình huống xấu xảy ra.
Phương Án Lắp đặt Camera ip và Camera Analog– Khi lắp Camera IP, người lắp đặt đòi hỏi cần phải có kỹ năng và những kiến thức về mạng.
– Việc lắp đặt Camera Analog rất đơn giản. Vì thế người lắp đặt không đòi hỏi quá nhiều những kiến thức về mạng.
– Camera IP cần phải có một đầu ghi hình IP để có thể kết nối được với từng Camera trong mạng. Nếu bạn cần mở rộng hệ thống thì phải xem đầu ghi hình IP này có kết nối được với những Camera IP mà mình muốn sử dụng không?
– Với đầu ghi hình Analog thì hoàn toàn khác nó có thể chấp nhận được mọi Camera Analog. Quý khách sẽ không cần phải lo lắng khi muốn nâng cấp hay mở rộng hệ thống.
– Giá của Camera IP có thể sẽ đắt gấp 2 lần giá của Camera Analog. Bởi vì việc lắp đặt Camera IP khá tốn kém. Nó đòi hỏi cần phải có tốc độ truyền tải cao, thiết bị ngoại vi, băng thông rộng, các Hub/Switch.
– Ngược lại giá của Camera Analog lại thấp hơn nhiều so với Camera IP. Vì nó không cần có thêm những thiết bị ngoại vi.
Tóm lại Giữa Camera ip và Camera AnalogVới những sự khác biệt trên chúng ta có thể thấy được Camera Analog thích hợp dùng trong quy mô giám sát nhỏ và vừa, quản lý không tập trung. Còn với Camera IP rất thích hợp sử dụng trong những quy mô giám sát lớn và được quản lý tập trung.
Tuy nhiên do Camera Analog có giá rẻ hơn Camera IP rất nhiều cho nên sản phẩm này đang được dùng rất phổ biến trên thị trường ngày nay. Thế nhưng Camera IP lại có cấu hình mạnh, dễ dàng lắp đặt hơn Camera Analog và nó còn là một thiết bị mạng.
Vì thế việc dùng Camera IP hay Analog đều tùy thuộc chủ yếu vào nhu cầu khác nhau của quý khách hàng.
So Sánh Giữa Camera Ip Và Camera Analog?
“Camera IP là gì ? Camera Analog là gi?”
“Phan loai camera quan sat”
I. Sự khác nhau cơ bản giữa Camera Analog và Camera IP.
– Camera IP sử dụng dây cáp mạng để truyền dẫn tín hiệu hình ảnh. Còn camera Analog thì sử dụng .
Camera quan sát IP và camera quan sát Analog
– Camera IP có khả năng chạy trực tiếp trên mạng theo chuẩn giao diện cứng RJ45, còn camera analog khi muốn đưa lên mạng thì phải kết nối thông qua đầu ghi hình DVR (hoặc máy tính có gắn card DVR).
II. Bảng so sánh giữa camera IP và Analog
– Thu được hình ảnh với độ nét và chất lượng megapixel cao, đem lại hình ảnh rõ nét trung thực.
– Hình ảnh thu được chỉ giới hạn ở độ phân giải TVL.
– Tuy nhiên, với công nghệ mới hiện nay, đã có nhiều dòng camera HD trên nên tảng Analog
– Một lợi thế của camera IP là khả năng sử dụng hệ thống dây mạng internet có sẵn để truyền tín hiệu. Và có thể cấp nguồn chung với cáp mạng internet (PoE).
– Chỉ cần chỗ nào có cổng mạng bạn có thể gắn vào là kết nối được
– Giới hạn khoảng cách của camera IP là 100m từ camera kéo về switch.
– Camera analog sử dụng hệ thống cáp đồng trục khá “cồng kềnh” và phải có 1 dây nguồn đi cùng.
– Phải nối dây cáp từ mắt camera kéo về đầu ghi hình.
– Lưu lượng tính hiệu IP có thể gặp phải vấn đề trong truyền tải: giới hạn băng thông, tác nghẽn mạch, thay đổi tỉ lệ bit, kích thướng file lớn, cân bằng tải, virus và độ trễ.
– Nếu mạng có vần đề chỉ trong giây lát hình ảnh các bạn thu được sẽ bị gián đoạn, hoặc kém chất lượng
– Lưu lượng tín hiệu analog không gặp vấn đề gì về mạng hoặc rủi ro khi truyền tải. Băng thông hầu như không giới hạn.
– Hình ảnh chỉ đôi khi bị nhiễu khi môi trường có từ trường cao quá mức quy định.
Dữ liệu camera IP có thể được mã hóa và khó nhận biết nội dung bị đánh cắp.
– Vì hệ thống mạng đang là đối tượng cho virus và các phần mềm khác tấn công. Do đó, camera IP và các thiết bị mạng khác cũng có thể là mục tiêu tấn công của những hacker.
– Tuy nhiên, ở Việt Nam điều này là rất hiếm, vì nhu cầu sử dụng của chúng ta chủ yếu đơn thuần là để giám sát.
– Tín hiệu analog ít an toàn hơn và có thể bị đánh cắp hoặc theo dõi bởi bất kỳ ai đó có quyền truy cập vào hệ thống camera quan sát.
– Tuy nhiên vì hệ thống analog gần như miễn dịch với các loại virus và phần mềm. Nên các hacker nếu muốn lấy dữ liệu không có cách nào khác là phải trực tiếp có mặt tại công trình có lắp đặt hệ thống.
– Camera IP là một thiết bị mạng và cần được quản lý liên tục.
Người quản lý cần phải có kỹ năng chuyên môn về hệ thống IP mới có thể xử lý tốt các tình huống xảy ra.
– Camera analog là thiết bị đơn giản, không cần phải quản lý, cũng không có địa chỉ IP để quản lý.
Người sử dụng chỉ cần sử dụng đơn giản. Có thể tự khắc phục khi có tình huống xảy ra.
– Camera IP đòi hỏi người lắp đặt cần phải có kỹ năng cơ bản về mạng cho các công trình quy mô nhỏ.
– Đối với các công trình lớn như doanh nghiệp, xưởng sản xuất… người lắp đặt cần trang bị những kỹ năng chuyên môn. Vì trong quá trình thi công sẽ gặp rất nhiều vấn đề phát sinh ngoài dự tính.
– Camera wifi giúp hệ thống dây gọn gàng
Camera analog không đòi hỏi kiến thức về mạng. Việc thi công lắp đặt rất đơn giản. Dễ dàng thi công mà không cần quan tâm đế quy mô của hệ thống mạng tại công trình.
– Camera IP cần một đầu ghi hình IP để kết nối với từng camera cụ thể.
– Thế nên, khi bạn muốn nâng cấp hay mở rộng hệ thống. Bạn cần phải xem đầu ghi hình IP đó có khả năng kết nối, liên lạc với các camera IP bạn đang sử dụng hay không?
– Một đầu ghi hình analog có thế chấp nhận bất kỳ camera analog nào.
– Bạn sẽ không cần phải lo lắng bất kỳ vần đề nào xảy ra khi nâng cấp hệ thống.
– Camera IP có thể đắt hơn gấp 2 lần so với Analog.
– Việc lắp đặt camera IP cho hệ thống trở nên khá tốn kém, bởi nó đòi hỏi phải có các Hub/Swich có tốc độ truyền tải cao và các thiết bị ngoại vi (nếu cần)
– Camera analog có giá thấp hơn rất nhiều so với camera IP. Do không cần thêm các thiết bị ngoại vi.
– Việc lắp đặt camera analog sẽ giúp tiết kiệm chi phí cho các bạn.
Vậy giữa camera IP và camera analog bạn nên chọn loại nào? Mời các bạn đọc bài viết sau:
Ưu điểm của camera IP so với camera Analog là gì?
Các loại camera IP giá rẻ nhất
Một số loại camera IP có tại Hoàng Gia Camera như:
Cập nhật thông tin chi tiết về Camera Ip Và Camera Analog Khác Nhau Như Thế Nào? trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!