Bạn đang xem bài viết Cách Sử Dụng Object (Tân Ngữ) Trong Tiếng Anh. được cập nhật mới nhất trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Một trong những lỗi khá phổ biến thường gặp trong quá trình học tiếng Anh là các học viên không sử dụng tân ngữ trong quá trình giao tiếp. Việc này ngay lập tức cho thấy là họ sử dụng tiếng Anh không thông thạo & có thể dẫn đến một số tính huống khó hiểu.
Hỏi : “Is it going to rain today?”
SAI : “Yes, I think.”
ĐÚNG : “Yes I think it will rain.” or “Yes, I think so.”
Hỏi : “Do you like mushrooms on your pizza?”
SAI : “Yes, I love!”
ĐÚNG : “Yes, I love mushrooms on my pizza!” or “Yes, I love them!”
Hỏi : “Have you been to Japan?”
SAI : “Yes, I’ve been.”
ĐÚNG : “Yes, I’ve been to Japan.” or “Yes, I’ve been there.”
Một câu có tân ngữ thường đáp ứng cấu trúc cơ bản gồm:
The Subject : Chủ ngữ trong câu dùng để chỉ về đối tượng thực hiện hành động. Chủ ngữ có thể là : I, You, He, She, It, We, They.
The Action (Verb) : hành động trong câu là một động từ, ví dụ như : eat, sleep, drink, go, get…
The Object : tân ngữ trong câu nhằm cung cấp thêm thông tin cho câu. Tân ngữ thường dùng để mô tả về Subject trong câu hoặc là đối tượng được nhận hành động. Tân ngữ có thể là:
A noun receiving the action – Danh từ nhận hành động
A pronoun – Đại từ
A gerund – Động danh từ
Here hoặc there
Verb + to
Nguyên tắc cơ bản:
Nguyên tắc
Ghi chú
Ví dụ
Tân ngữ có thể là một danh từ nhận hành động – · I eat pasta (I eat what? Pasta) · He likes computers. (He likes what? Computers)
Tân ngữ có thể là một đại từ Đại từ bao gồm: me, you, him, her, it, us, them · “Do you like cats?” – “Yes, I likes them.” (I like what? Them) · “Is your brother watching Friends?” – “Yes, He’s watching it .” (He’s watching what? It)
Tân ngữ có thể là một trạng từ Trạng từ thông thường kết thúc bằng đuôi “-ly” · The baby sleeps quietly. (How does he sleep? Quietly) · She acts dramatically. (How does she act? Dramatically) · I think so. (“so” ở đây đóng vai trò như 1 trạng từ)
Tân ngữ có thể là một động danh từ Một động từ có thể trở thành một danh từ bằng cách add thêm đuôi “-ing”.Danh từ ở dạng này được gọi là động danh từ. · I like eating. (I like what? Eating) · I go biking. (I go what? Biking.) · I enjoy reading. ( I enjoy what? Reading)
Tân ngữ có thể là here hoặc there Trường hợp này thường dùng khi chúng ta nói chuyện về một địa điểm. · Come here! (Nếu chỉ nói “come” sẽ tạo ra cảm giác bạn đang nói chuyện với 1 chú cún.) · “Have you ever been to Brazil?” – “Yes, I’ve been there.”
Tân ngữ có thế là “verb + to” Khi ai đó đặt 1 câu hỏi với 2 động từ, bạn có thể rút ngắn động từ thứ hai bằng cách chỉ dùng “to” · “Do you want to eat?” – “Yes, I want to.” (I want what? To eat.) · “Do you want to go to the movie theater with me?” – “I would love to.” (I would love to what? To go to the movie theater with you.)
Ngữ pháp tiếng Anh có vai trò quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Có kiến thức ngữ pháp tốt sẽ là nền tảng để bạn có thể nói tiếng Anh như người bản ngữ. Hãy ngừng mắc những lỗi cơ bản này và bắt đầu thuyết phục với người bản xứ rằng bạn là người thông thạo tiếng Anh.
Luyện thi chuyên Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Giao tiếp tiếng Anh
Luyện thi IELTS
Cách Sử Dụng “Should /Must /Have To” Trong Tiếng Anh
Chào các bạn, lộ trình học Tiếng Anh của các bạn đến đâu rồi, liệu đã làm các bạn thấy hiệu quả chưa? Khi nói về ngữ pháp tiếng Anh, có nhiều bạn học tiếng Anh nói chung đều thấy nhức nhối và có phần “đau đầu” không? Dù có thể đã trải qua nhiều năm trời học tiếng anh (có bạn học từ lớp 3 đến đại học) nhưng vẫn thấy mông lung về ngữ pháp tiếng Anh.
“, các câu hỏi cứ mọc lên như nấm mà câu trả lời thì không có, đó là do các bạn không học đúng cách, không hệ thống được về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Vậy tài sao các bạn không thử phương pháp dạy học của ” Làm như thế nào để sử dụng “should/ must/ have to” ? Tiếng Anh Peakup, đó là cách học Gia sư với 1 lớp chỉ (1_6) học viên cùng với đội ngũ giảng viên tận tâm, có đến 6 năm kinh nghiệm.
Cách sử dụng Should:
Để diễn đạt một lời khuyên, sự gợi ý, sự bắt buộc (nhưng không mạnh).
She should see a doctor about her pain.
Diễn đạt người nói mong muốn điều gì sẽ xảy ra. (Expectation) It should rain (I expect it to rain tomorrow)
My check should arrive next week. (I expect it to arrive next week)
Các cụm từ had better, ought to, be supposed to đều có nghĩa tương đương và cách dùng tương tự với should trong cả hai trường hợp trên (với điều kiện động từ be trong be supposed to phải chia ở thời hiện tại).
John is supposed to study tonight. John had better study tonight.
Cách sử dụng Must
có nghĩa “phải”: mang nghĩa hoàn toàn bắt buộc (mạnh hơn should). Với should (nên), nhân vật có thể lựa chọn có thực hiện hành động hay không nhưng với must (phải), họ không có quyền lựa chọn.
George must call his insurance agent today. A car must have gasoline to run.
A pharmacist must keep a record of the prescripton that are filled.
(Dược sỹ phải giữ lại bản sao đơn thuốc đã được bác sỹ kê – khi bán thuốc cho bệnh nhân) An attorney must pass an examination before practicing law.
(Luật sư phải qua một kỳ kiểm tra trước khi hành nghề)
có nghĩa “hẳn là”, “chắc đã”: chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng đã xảy ra. John’s lights are He must be asleep.
(Đèn phòng John đã tắt. Anh ta chắc đã ngủ) The grass is wet. It must be raining.
Người ta dùng have to thay cho must với nghĩa bắt buộc (nghĩa 1). Quá khứ của nó là had to, tương lai là will have to. Chú ý rằng have to không phải là một trợ động từ nhưng nó mang ý nghĩa giống như trợ động từ hình thái must.
We will have to take an exam next week. George has to call his insurance agent today.
Để diễn đạt một nghĩa vụ trong quá khứ, phải dùng had to chứ không được dùng must.
George had to call his insurance agent yesterday.
Mrs.Kinsey had to pass an examination before she could practice law.
Trong câu hỏi, have to thường được dùng thay cho must để hỏi xem bản thân người hỏi bắt buộc phải làm gì hoặc để diễn đạt sự bắt buộc do khách quan đem lại.
Guest: Do I have to leave a deposit? (Tôi có phải đặt cọc không)
Receptionist: No, you needn’t. But you have to leave your I.D card. I’m sorry but that’s the way it
Trong văn nói, người ta dùng have got to, cũng có nghĩa như have to.
Đặc biệt, dùng để nhấn mạnh các trường hợp cá biệt:
I have to work everyday except Sunday. But I don’t have got to work a full day on Saturday
2. Bài tập áp dụng:
a. May b. Will c. Shall d. Should
a. must have studied c. could have studied b. should have studied d. must studied
a. could have hurt c. must have hurt b. should have hurt d. will have hurt
a. should have had c. must have b. might have d. may have had
a. must have been preparing c. must be preparing b. will be preparing d. will have prepared
a. shouldn’t have driven c. should have b. would have driven d. might have driven
a. should have damaged c. would have damaged c. would damage d. must have damaged
a. must have done b. should have done c. might have d. will have done
a. may run c. must be b. may have run d. should have run
a. could have lost c. would have lost b. should have lost d. will have lost
Cấu Trúc As Soon As Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng A
I. TÌM HIỂU VỀ CẤU TRÚC AS SOON AS
AS SOON AS là một giới từ trong tiếng Anh mang ý nghĩa là ngay khi, sử dụng để nối giữa hai mệnh đề.
2. Khi nào sử dụng AS SOON AS
As soon as được dùng để nối 2 mệnh đề với nhau thể hiện 2 hành động diễn ra liên tiếp. Liên từ này có thể sử dụng trong thì quá khứ và tương lai.
Công thức
Tùy vào hoàn cảnh của câu nói mà mệnh đề 1 và 2 ở thì hiện tại hoặc tương lai đơn (2 mệnh đề cùng thì).
➥ Ví dụ
I’ll call you as soon as I get home
Tôi sẽ gọi cho bạn ngay sau khi tôi về nhà
John will marry her as soon as he graduate this university
John sẽ cưới cô ấy ngay sau khi tốt nghiệp đại học
She ran away as soon as she received a call
Cô ấy chạy đi ngay lập tức sau khi nhận được một cuộc gọi
II. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT DÙNG AS SOON AS KHÁC
1. Sử dụng AS SOON AS ở đầu câu
a. Hai hành động chưa xảy ra tại thời điểm nói
Công thức ➥Ví dụ
As soon as I meet him, I’ll hold him tight
Ngay khi tôi gặp anh ấy, tôi sẽ ôm anh ấy thật chặt
b. Hai hành động kéo dài từ hiện tại đến hiện tại hoặc tương lai
Công thức
➥ Ví dụ
As soon as I have finished the show, I’ll go home
Ngay sau khi kết thúc show, tôi sẽ về nha ngay
2. Sử dụng AS SOON AS trong câu đảo ngữ
Công thức:
➥ Ví dụ
As soon as my son finished his homework, he went to bed
No sooner/Hardly had my son finished his homework than/when he went to bed
Đây là một cấu trúc rất quen thuộc trong tiếng Việt, còn được viết tắt phổ biến là ASAP. AS SOON AS POSSIBLE mang ý nghĩa càng sớm càng tốt, sớm nhất có thể. Trong một số trường hợp, ASAP còn để thể hiện mong muốn ai đó làm gì ngay lập tức một cách tế nhị.
➥ Ví dụ:
Could you please return the book to me as soon as possible?
Bạn làm ơn trả tôi cuốn sách sớm nhất có thể có được không? 1. As soon as Peter received the message, he hurried to the office to see what happened 2. She ran away as soon as she received a call from her boyfriend 3. My mom was angry as soon as she saw my test score 4. John was required ro call his manager as soon as he arrives 5. As soon as I finish reading this book, I will return it to you
1. Hardly had Peter received the message, he hurried to the office to see what happened
2. After receiving a call from her boyfriend, she ran away
3. Seeing my test score, my mom was angry
4. John was required to call his manager upon arrival
5. I will return this book to you when I finish reading it
Due To Là Gì? Cách Sử Dụng Due To Trong Tiếng Anh
1. Due to là gì? Cấu trúc sử dụng của due to
Due to có nghĩa là “bởi vì, lý do”. Cấu trúc due to dùng để giải thích nguyên nhân, lý do cho hành động, sự việc nào đó.
Thực tế có rất nhiều từ tiếng Anh có nghĩa tương tự “due to”, như là because of, owing to, because, for. Tuy nhiên, cách sử dụng due to lại có điểm khác biệt.
Một số từ đồng nghĩa của due to bạn cần nhớ:
Due to được sử dụng như một cụm giới từ, theo sau bởi một cụm danh từ hoặc động từ “V-ing”.
He has a lot of difficulties in his life due to his poverty.
(Anh ấy gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống bởi sự nghèo khó của anh ấy)
Due to được sử dụng trước cấu trúc in the fact that để chỉ nguyên nhân của hành động
Due to the fact that he forgot his umbrella, he got wet.
(Bởi vì sự thật là anh ấy đã quên mang ô, anh ấy bị ướt hết cả.)
Noone can hear her presentation due to the fact that she speaks too quietly.
(Không ai có thể nghe được bài thuyết trình của cô ấy bởi sự thật là cô ấy nói quá nhỏ)
Due to đứng trước một danh từ/ cụm danh từ, theo sau bởi một mệnh đề
Due to heavy raining, they stop working.
(Bởi vì trời mưa to, họ dừng làm việc)
2. Phân biệt cấu trúc Due to, Owing to, Because of, on account of
Giống nhau Đều đứng đầu câu và đứng trước một danh từ hoặc một cụm danh từ, theo sau bởi một mệnh đề. Due to = Because of = On account of = owing to = by dint of = in view of + N/ N phrase, S+V
Due to/because of/on account of/owing to his effort, he achieves a worthy position at work.
(Bởi vì sự cố gắng của anh ấy, anh ấy đạt được vị trí xứng đáng trong công việc.)
Lưu ý: Tuy nhiên, khi viết because of đứng ở đầu câu thường giống với cách sử dụng của người bản ngữ hơn, dùng due to đứng ở đầu câu thường ít được sử dụng trong các cuộc hội thoại hàng ngày.
Đều đứng giữa câu và nối mệnh đề phía trước với danh từ/cụm danh từ chỉ nguyên nhân phía sau.
Cấu trúc: S + V + due to/because of/owing to + N/N phrase
We didn’t go camping because of/due to/owing to the bad weather.
(Chúng tôi không đi cắm trại bởi vì thời tiết xấu)
Lưu ý: Sử dụng due to ở giữa câu thường là cách sử dụng phổ biến và tự nhiên hơn, còn sử dụng because of và owing to ở giữa câu thường ít tự nhiên hơn.
Khác nhau Due to có thể đứng sau động từ tobe còn because of và owing to chỉ đứng sau động từ và không đứng sau to be.
Cấu trúc due to: S + tobe + due to + N//N phrase
Ví dụ: His fail was due to his carelessness
(Thất bại của anh ta là do sự bất cẩn)
Cấu trúc because of/owing to: S + V + because of/owing to + N/N Phrase
Ví dụ: He failed because of/owing to his carelessness.
(Anh ta thất bại bởi vì sự bất cẩn của mình)
3. Phân biệt As/Since/Because và Due to
As và since: thường được dùng trong lối nói formal, nhấn mạnh vào kết quả của sự việc hơn là nguyên nhân dẫn đến. As và since đứng ở giữa câu, ngăn cách mệnh đề kết quả và mệnh đề chỉ nguyên nhân.
I hope to receive the email soon as I want to know the results of interview.
(Tôi hi vọng nhận được email sớm bởi vì tôi muốn biết kết quả của buổi phỏng vấn).
– Because: thường được dùng phổ biến hơn, có thể dùng trong cả văn nói và văn viết, because thường nhấn mạnh về nguyên nhân hơn kết quả.
Because I failed the exam, I couldn’t graduate on time.
(Bởi vì tôi trượt trong kì thi, tôi không thể tốt nghiệp đúng hạn)
– Due to: được dùng để nhấn mạnh nguyên nhân của một sự việc, có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu, theo sau nó là một danh từ hoặc một cụm danh từ.
Due to his rich, he can buy anything he wants.
(Bởi vì sự giàu có, anh ta có thể mua bất kỳ thứ gì anh ta muốn)
She couldn’t understand the lesson due to her absence from class yesterday.
(Cô ấy không thể hiểu được bài học bởi vì sự vắng mặt khỏi lớp học từ hôm qua.)
4.1 Bài tập trắc nghiệm, chọn đáp án đúng
Với dạng bài tập này, người học sẽ đọc câu hỏi và có 4 đáp án trắc nghiệm được đưa ra. Bạn sẽ phải phân tích câu, các vế câu và dịch nghĩa để lựa chọn được đáp án đúng nhất.
A. Because
B. Because of
4.2 Dạng bài viết lại câu
Đề bài sẽ cho một câu cho sẵn và yêu cầu bạn viết lại câu với cấu trúc due to mà vẫn giữ nguyên vẹn ý.
1. Because it rains, we couldn’t go out for shopping.
(Bởi vì trời mưa, chúng tôi không thể ra ngoài để mua sắm)
Phân tích: Sau because thường là một mệnh đề chỉ nguyên nhân, nhưng sau due to là một danh từ hoặc một cụm danh từ vì vậy khi chuyển sang cấu trúc due to, chúng ta phải chuyển mệnh đề sang cụm danh từ hoặc danh từ, hoặc một động từ thêm ing.
Mỗi câu đã cho trong đề bài sẽ có một lỗi sai và người học phải tìm lối sai và phải sửa lỗi sai đó.
1. Due to John feels very tired, he couldn’t sleep.
(Bởi vì John cảm thấy rất mệt, anh ấy không thể ngủ)
Phân tích: Sau Due to phải là một danh từ, cụm danh từ hoặc một động từ thêm đuôi ing, nhưng ở câu đã cho sau due to lại là một mệnh đề, vì vậy chúng ta phải chuyển mệnh đề đã cho về dạng thức đúng.
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Sử Dụng Object (Tân Ngữ) Trong Tiếng Anh. trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!