Xu Hướng 12/2023 # Cách Sử Dụng Object (Tân Ngữ) Trong Tiếng Anh. # Top 20 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Cách Sử Dụng Object (Tân Ngữ) Trong Tiếng Anh. được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Một trong những lỗi khá phổ biến thường gặp trong quá trình học tiếng Anh là các học viên không sử dụng tân  ngữ trong quá trình giao tiếp. Việc này ngay lập tức cho thấy là họ sử dụng tiếng Anh không thông thạo & có thể dẫn đến một số tính huống khó hiểu.

Hỏi         :               “Is it going to rain today?”

SAI         :               “Yes, I think.”

ĐÚNG   :               “Yes I think it will rain.” or “Yes, I think so.”

Hỏi         :               “Do you like mushrooms on your pizza?”

SAI         :               “Yes, I love!”

ĐÚNG   :               “Yes, I love mushrooms on my pizza!” or “Yes, I love them!”

Hỏi         :               “Have you been to Japan?”

SAI         :               “Yes, I’ve been.”

ĐÚNG   :               “Yes, I’ve been to Japan.” or “Yes, I’ve been there.”

Một câu có tân ngữ thường đáp ứng cấu trúc cơ bản gồm:

The Subject : Chủ ngữ trong câu dùng để chỉ về đối tượng thực hiện hành động. Chủ ngữ có thể là : I, You, He, She, It, We, They.

The Action (Verb) : hành động trong câu là một động từ, ví dụ như : eat, sleep, drink, go, get…

The Object : tân ngữ trong câu nhằm cung cấp thêm thông tin cho câu. Tân ngữ thường dùng để mô tả về Subject trong câu hoặc là đối tượng được nhận hành động. Tân ngữ có thể là:

A noun receiving the action – Danh từ nhận hành động

A pronoun – Đại từ

A gerund – Động danh từ

Here hoặc there

Verb + to

Nguyên tắc cơ bản:

Nguyên tắc

Ghi chú

Ví dụ

Tân ngữ có thể là một danh từ nhận hành động – ·         I eat pasta (I eat what? Pasta) ·         He likes computers. (He likes what? Computers)

Tân ngữ có thể là một đại từ Đại từ bao gồm: me, you, him, her, it, us, them ·         “Do you like cats?” – “Yes, I likes them.” (I like what? Them) ·         “Is your brother watching Friends?” – “Yes, He’s watching it .” (He’s watching what? It)

Tân ngữ có thể là một trạng từ Trạng từ thông thường kết thúc bằng đuôi “-ly” ·         The baby sleeps quietly. (How does he sleep? Quietly) ·         She acts dramatically. (How does she act? Dramatically) ·         I think so. (“so” ở đây đóng vai trò như 1 trạng từ)

Tân ngữ có thể là một động danh từ Một động từ có thể trở thành một danh từ bằng cách add thêm đuôi “-ing”.Danh từ ở dạng này được gọi là động danh từ. ·         I like eating. (I like what? Eating) ·         I go biking. (I go what? Biking.) ·         I enjoy reading. ( I enjoy what? Reading)

Tân  ngữ có thể là here hoặc there Trường hợp này thường dùng khi chúng ta nói chuyện về một địa điểm. ·         Come here! (Nếu chỉ nói “come” sẽ tạo ra cảm giác bạn đang nói chuyện với 1 chú cún.) ·         “Have you ever been to Brazil?” – “Yes, I’ve been there.”

Tân ngữ có thế là “verb + to” Khi ai đó đặt 1 câu hỏi với 2 động từ, bạn có thể rút ngắn động từ thứ hai bằng cách chỉ dùng “to” ·         “Do you want to eat?” – “Yes, I want to.” (I want what? To eat.) ·         “Do you want to go to the movie theater with me?” – “I would love to.” (I would love to what? To go to the movie theater with you.)

Ngữ pháp tiếng Anh có vai trò quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Có kiến thức ngữ pháp tốt sẽ là nền tảng để bạn có thể nói tiếng Anh như người bản ngữ. Hãy ngừng mắc những lỗi cơ bản này và bắt đầu thuyết phục với người bản xứ rằng bạn là người thông thạo tiếng Anh.

Luyện thi chuyên Anh

Ngữ pháp tiếng Anh

Giao tiếp tiếng Anh

Luyện thi IELTS

Cách Sử Dụng Still – Yet – Already Trong Tiếng Anh

Cách sử dụng Still

Chúng ta dùng trạng từ still (vẫn) để đề cập tới hành động hay tình huống nào đó vẫn đang còn tiếp diễn, chưa thay đổi hay kết thúc:

- When I went to bed, Jane was still working. Khi tôi đi ngủ, Jane vẫn đang làm việc. - It's 10 o'clock and Tom is still in bed. Đã 10 giờ rồi và Tom thì vẫn ở trên giường. - Do you still want to go to the party or have you changed your mind? Bạn vẫn muốn tới dự bữa tiệc hay bạn đã đổi ý rồi? Cách sử dụng Yet

Yet = until now (cho tới giờ). Ta hay dùng yet trong những câu phủ định (I haven’t finished yet) và trong các câu hỏi (have you finfshed yet?). Yet cho thấy người nói chờ đợi một hành động nào đó sẽ xảy ra. Yet thường đứng ở cuối câu:

- I'm hungry. Is dinner ready yet? Tôi đói bụng rồi. Bữa ăn dọn ra chưa? - It's 10 o'clock and Tom hasn't got up yet. Đã 10 giờ mà Tom vẫn chưa dậy. - We don't know where we've going for our holidays yet. Chúng tôi chưa biết sẽ đi nghỉ mát ở đâu.

Chúng ta thường dùng yet với thì hiện tại hoàn thành.

Cùng so sánh ví dụ về cách sử dụng Still và Yet:

Still Yet

Tommy lost his job a year ago and is still unemployed. Tommy mất việc làm năm ngoái và hiện nay vẫn thất nghiệp. Tommy lost his job a year ago and hasn’t found another job yet. Tommy mất việc làm năm ngoái và hiện nay vẫn chưa tìm được việc.

Is it still raining? Vẫn đang mưa à? Has it stopped raining yet? Trời đã tạnh mưa chưa?

Still cũng có thể dùng trong câu phủ định:

- She said she would be here an hour ago and she still hasn't come. Cô ấy đã nói sẽ có mặt ở đây cách đây một giờ mà bây giờ vẫn chưa đến.

Nói như trên cũng có nghĩa gần giống như nói she hasn’t come yet. Nhưng still… not cho thấy cảm giác ngạc nhiên hay thiếu kiên nhẫn một cách rõ ràng hơn. Cùng xem một ví dụ khác:

- I wrote to him last week. He hasn't replied yet. (But I expect he will reply soon) Tôi viết thư cho anh ấy tuần trước. Anh ấy vẫn chưa trả lời. (Nhưng tôi đã chờ đợi rằng anh ấy sẽ sớm trả lời) - I wrote to him months ago and he still hasn't replied. (He should have replied before now) Tôi viết thư cho anh ấy mấy tháng trước vậy mà anh ấy vẫn chưa trả lời. (Lẽ ra anh ấy phải trả lời rồi) Cách sử dụng Already

Ta sử dụng already để nói tới việc nào đó đã xảy ra sớm hơn dự tính. already thường được đặt giữa câu.

- When is Tommy going on holiday? He has already gone. (sooner than you expected) Khi nào thì Tommy sẽ đi nghỉ? Cậu ấy đã đi rồi. (sớm hơn bạn nghĩ) - Shall I tell Linda the news or does she already know? Tôi sẽ phải nói với Linda tin tức hay cô ấy đã biết rồi? - I've only just had lunch and I'm already hungry. Tôi vừa mới ăn trưa mà giờ đã thấy đói bụng rồi.

Giới Từ Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng

4.6

(92.28%)

606

votes

“I threw the ball to him” hay “I threw the ball at him”?

Hai câu này có sự khác biệt không? Đâu là giới từ chỉ phương phướng, đâu là giới từ chuyển động?

1. Tổng hợp những giới từ thông dụng nhất

Giới từ trong tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, giới từ được coi là bộ phận mang chức năng ngữ pháp. Hiểu một cách thú vị thì giới từ giống như một lớp keo gắn kết các bộ phận trong câu.  

Có thể với một số trường hợp người nghe vẫn có thể hiểu bạn nói gì nếu dùng sai giới từ, nhưng đôi lúc sẽ làm thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của câu nói. Vì vậy, để tự học giao tiếp tiếng Anh hiệu quả thì việc học giới từ là không thể bỏ qua. 

Các giới từ trong tiếng Anh được chia thành ba loại: giới từ chỉ địa điểm, giới từ chỉ thời gian và các giới từ khác. 

Ba giới từ được sử dụng nhiều nhất là in, on và at. Đây là 3 giới từ dễ gây nhầm lẫn nhất. Đây là những giới từ chỉ thời gian và địa điểm thông dụng.

Giới từ tiếng Anh chỉ thời gian

Giới từ

Cách dùng

Ví dụ

In

1. Tháng hoặc năm

In May, in 2023

2. Thời gian cụ thể trong ngày, tháng hoặc năm

In the morning, in evening, in the 2nd week of June, in spring, in summer,…

3. Thế kỷ hoặc một thời gian cụ thể trong quá khứ, tương lai,…

In the 21st century, in the early days, in the stone age, in the past, in the future,…

On

1. Thứ trong tuần

on Monday

2. Ngày

on the 5th of January, on February 9,…

3. Ngày cụ thể

on mom’s birthday, on Independence Day,…

At

1. Chỉ giờ đồng hồ

at 11 o’clock, at 5:19 AM

2. Thời gian ngắn và chính xác

at night, at sunset, at lunchtime, at noon, at the moment,…

Giới từ tiếng Anh chỉ địa điểm

Giới từ

Cách dùng

In 

1. Vị tí bên trong một không gian 3 chiều hoặc một diện tích có ranh giới (ranh giới vật lý hoặc có thể nhìn thấy được 

VD: In England/school/building/library/room/garden/car…

2. Chỉ phương hướng hoặc vị trí

VD : in the North, in the middle,…

On

1. Vị trí trên bề mặt một vật nào đó

VD : On the table/blackboard/page/map/wall/roof

2. Nằm trong cụm từ chỉ vị trí

VD : On the left, on the right,…

At

Chỉ điểm cụ thể hoặc một nơi, tòa nhà thường xuyên diễn ra hoạt động nào đóVD : At the entrance/bus stop/station; At the bottom of glass,…

Đây là 3 giới từ thông dụng nhất chỉ thời gian và địa điểm. Ngoài ra còn rất nhiều các giới từ tiếng Anh khác có chức năng tương tự (by, beside, after, before,…). Mỗi giới từ đều có rất nhiều cách sử dụng khác nhau tùy vào từng ngữ cảnh, vì vậy rất khó để có thể liệt kê hết.

3. Một số giới từ tiếng Anh thông dụng khác

Các giới từ trong tiếng Anh chỉ sự chuyển động

Nội dung

Giới từ

Cách dùng

Ví dụ

Giới từ phương hướng/ chuyển động

Các giới từ này chỉ phương hướng, chuyển động, đi đến đâu hoặc đặt một vật ở đâu đó.

to

tới, đến (từ một nơi nào đó)

Mary has gone

to

the zoo again.

in/into

vào (bên trong)

He put his hands

in

his pockets. 

A fly got

into

her soup while she was eating it.

on/onto

vào (bên trong / lên trên một bề mặt)

Snow fell

on

the hills

I must have put the apple

onto

someone else’s bag in the market.

from

từ (một nơi nào đó)

A bear in the circus has escaped

from

his cage.

away from

chỉ sự chuyển động ra xa

They warned him to keep

away from

their daughter.

Giới từ tiếng Anh chỉ đại diện

Các giới từ này thể hiện ai đó hoặc vật gì đó tạo nên/gây ra sự vật/hiện tượng nào đó. Câu chứa giới từ đại diện thường được viết ở thể bị động.

by

bởi ai/vật/hiện tượng

with

bởi ai/vật/ hiện tượng

Giới từ tiếng Anh chỉ thiết bị, máy móc

Các giới từ này nói đến một công nghệ, thiết bị hoặc máy móc nào đó được sử dụng.

by

hành động được thực hiện với các gì

“Aunt May returned home

by

car.”

with

“She opened the door

with

her key.”

on

“Can I finish my assignment

on

your laptop?”

Giới từ tiếng Anh chỉ nguyên nhân, mục đích

Các giới từ này giải thích tại sao một sự vật hoặc hiện tượng tồn tại, xảy ra.

for

cho, vì ai/vậy gì

“Everything he did was

for

you.”

through

dựa trên 

Through

his bravery, I were able to escape safely.”

because of

Because of

the delay, he was late for the meeting.”

on account on

bởi vì

“The workers refused to work

on account of

the low wage.”

from

từ ai, việc gì

“I know

from

experience how to deal with him.”

Một số lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng Anh 

1. Có thể kết thúc câu với giới từ

Như đã nói ở trên, giới từ thường đứng trước danh từ hoặc đại từ của nó, nhưng không phải lúc nào cũng vậy. Rất nhiều người hiểu nhầm rằng việc kết thúc câu với giới từ mà không có danh từ hoặc đại từ theo sau là sai ngữ pháp, tuy nhiên điều này không đúng.

Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh

Ví dụ:

This is something I can not agree with.

Where did you get this?

How many of you can she depend on?

2. Cách dùng giới từ “

like”

Giới từ “like” được sử dụng với ý nghĩa  “similar to” hoặc “similarly to” (tương tự, giống với). Nó thường được theo sau bởi danh từ, cụm danh từ hoặc động từ, không theo sau bởi danh từ và động từ.

Ví dụ: 

Câu đúng: 

You look like your mother.

Câu sai:

You look like your mother does.

3. Phân biệt “in” – “into” và “on” – “onto”

“Into” và “onto” thường được sử dụng để nhấn mạnh về sự chuyển động, còn “in” và “on” thể hiện vị trí

Ví dụ:

She swam in the lake. 

I walked into the hotel. 

Look in the box. (Indicating location)

He drove into the city.

Vì cách dùng của các giới từ trong tiếng Anh đôi khi cũng tương tự như nhau nên rất dễ gây nhầm lẫn. Vì vậy cách duy nhất là thực hành thật nhiều, gặp nhiều và sử dụng nhiều mới có thể phân biệt được. 

Ngoài ra, để học và nhớ các giới từ dễ dàng hơn, bạn nên học theo các ví dụ cụ thể. 

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

4. Bài tập về cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh

Bài 1: Điền giới từ vào chỗ trống

1. Give it … your mom. 

2. I was sitting … Mr. Brown and Mrs. Brown. 

3. You cannot buy things … money.

4. I’ve got a letter … my boyfriend. 

5. Is there any bridges … the river? 

6. We cut paper … a pair of scissors. 

7. An empty bottle was standing … the apple. 

8. I am … breath after that run. 

9. A pretty girl was walking … the road. 

10. I sailed from my house … Brock. 

11. Keep your hands … this hot plate. 

12. The duck was fed … an old man.

13. We haven’t been to England … nine years. 

14. I could not see her because he was sitting … me. 

15. I met him … 1999. 

Đáp án:

1. to  2. between 3. without 4. from 5. cross 6. with 7. beside 8. out of  9. by/on 10. to 11. away from 12. by 13. for 14. in front of 15. in

Bài 2: Chọn đáp án đúng

1. ….. time ….. time I will examine you on the work you have done.A. From / to B. At / to C. In / to D. With / to

2. Hoa will stay there ….. the beginning in July ….. December.A. from/ to B. till/ to C. from/ in D. till/ of

5. He’s a very wealthy man; a few hundred pounds is nothing ….. him.A. for B. with C. to D. about

6. Meme is always busy ….. her work in the laboratory.A. with B. at C. in D. of

7. The clerk ….. that counter said those purses were ….. sale.A. in/ for B. at/ on C. at/ in D. on/ on

8. Don’t believe her! She just makes ….. the story.A. of B. up C. out D. off

9. Old people like to descant ….. past memories.A. in B. with C. on D. for

10. He should comply ….. the school rules.A. to B. about C. with D. in

Đáp án:

1A: From ; 2A: From ; 3B: For ; 4C: On ; 5C: To

6A: With ; 7B: At/on ; 8B: Up ; 9C: On ; 10C: With

Comments

Cách Sử Dụng “Should /Must /Have To” Trong Tiếng Anh

Chào các bạn, lộ trình học Tiếng Anh của các bạn đến đâu rồi, liệu đã làm các bạn thấy hiệu quả chưa? Khi nói về ngữ pháp tiếng Anh, có nhiều bạn học tiếng Anh nói chung đều thấy nhức nhối và có phần “đau đầu” không? Dù có thể đã trải qua nhiều năm trời học tiếng anh (có bạn học từ lớp 3 đến đại học) nhưng vẫn thấy mông lung về ngữ pháp tiếng Anh.

“, các câu hỏi cứ mọc lên như nấm mà câu trả lời thì không có, đó là do các bạn không học đúng cách, không hệ thống được về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Vậy tài sao các bạn không thử phương pháp dạy học của ” Làm như thế nào để sử dụng “should/ must/ have to” ? Tiếng Anh Peakup, đó là cách học Gia sư với 1 lớp chỉ (1_6) học viên cùng với đội ngũ giảng viên tận tâm, có đến 6 năm kinh nghiệm.

Cách sử dụng Should:

Để diễn đạt một lời khuyên, sự gợi ý, sự bắt buộc (nhưng không mạnh).

She should see a doctor about her pain.

Diễn đạt người nói mong muốn điều gì sẽ xảy ra. (Expectation) It should rain (I expect it to rain tomorrow)

My check should arrive next week. (I expect it to arrive next week)

Các cụm từ had better, ought to, be supposed to đều có nghĩa tương đương và cách dùng tương tự với should trong cả hai trường hợp trên (với điều kiện động từ be trong be supposed to phải chia ở thời hiện tại).

John is supposed to study tonight. John had better study tonight.

Cách sử dụng Must

có nghĩa “phải”: mang nghĩa hoàn toàn bắt buộc (mạnh hơn should). Với should (nên), nhân vật có thể lựa chọn có thực hiện hành động hay không nhưng với must (phải), họ không có quyền lựa chọn.

George must call his insurance agent today. A car must have gasoline to run.

A pharmacist must keep a record of the prescripton that are filled.

(Dược sỹ phải giữ lại bản sao đơn thuốc đã được bác sỹ kê – khi bán thuốc cho bệnh nhân) An attorney must pass an examination before practicing law.

(Luật sư phải qua một kỳ kiểm tra trước khi hành nghề)

có nghĩa “hẳn là”, “chắc đã”: chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng đã xảy ra. John’s lights are He must be asleep.

(Đèn phòng John đã tắt. Anh ta chắc đã ngủ) The grass is wet. It must be raining.

Người ta dùng have to thay cho must với nghĩa bắt buộc (nghĩa 1). Quá khứ của nó là had to, tương lai là will have to. Chú ý rằng have to không phải là một trợ động từ nhưng nó mang ý nghĩa giống như trợ động từ hình thái must.

We will have to take an exam next week. George has to call his insurance agent today.

Để diễn đạt một nghĩa vụ trong quá khứ, phải dùng had to chứ không được dùng must.

George had to call his insurance agent yesterday.

Mrs.Kinsey had to pass an examination before she could practice law.

Trong câu hỏi, have to thường được dùng thay cho must để hỏi xem bản thân người hỏi bắt buộc phải làm gì hoặc để diễn đạt sự bắt buộc do khách quan đem lại.

Guest: Do I have to leave a deposit? (Tôi có phải đặt cọc không)

Receptionist: No, you needn’t. But you have to leave your I.D card. I’m sorry but that’s the way it

Trong văn nói, người ta dùng have got to, cũng có nghĩa như have to.

Đặc biệt, dùng để nhấn mạnh các trường hợp cá biệt:

I have to work everyday except Sunday. But I don’t have got to work a full day on Saturday

2. Bài tập áp dụng:

a. May b. Will c. Shall d. Should

a. must have studied c. could have studied b. should have studied d. must studied

a. could have hurt c. must have hurt b. should have hurt d. will have hurt

a. should have had c. must have b. might have d. may have had

a. must have been preparing c. must be preparing b. will be preparing d. will have prepared

a. shouldn’t have driven c. should have b. would have driven d. might have driven

a. should have damaged c. would have damaged c. would damage d. must have damaged

a. must have done b. should have done c. might have d. will have done

a. may run c. must be b. may have run d. should have run

a. could have lost c. would have lost b. should have lost d. will have lost

Cách Sử Dụng Because Và Because Of Trong Tiếng Anh

Because và Because of là gì?

Cả ” Because” và ” because of ” đều là từ dùng khi ai đó muốn nói về 1 nguyên nhân nào đó. Các bạn có thể hiểu ngắn gọn, cả 2 từ này đều có nghĩa là “tại vì”.

Cấu trúc Because và Because of trong tiếng anh

Because + S + V

Because of + pro (noun)/ noun phrase

Cách dùng của because và because of trong tiếng anh

“Because” thì đứng trước một câu hoàn chỉnh.

Ví dụ 1: I cannot go out because It’s rain (Tôi không thể đi ra ngoài vì trời mưa) Ví dụ 2: I love you because you are intelligent (Tôi yêu em vì em thông minh) Các bạn thấy không? Sau “because” là nguyên 1 mệnh đề hoàn chỉnh “trời mưa”, “em thông minh”.

“Because of” thì đứng trước 1 danh từ hay 1 cụm danh từ (Rút gọn cho mệnh đề)

Ví dụ 3: I cannot go out because of rain (Tôi không thể đi ra ngoài vì mưa) Sau “because of” là danh từ “mưa”. Tức là vì “mưa” nên “tôi không thể ra ngoài” Ví dụ 4: I love you because of your intelligence (Tôi yêu em vì sự thông minh của em) Sau “because of” là danh từ “sự thông minh của em”. Tức là vì “cái sự thông minh” nên “tôi yêu em”. Trong 2 ví dụ 3, 4, mình vẫn sử dụng ý nghĩa của 2 ví dụ 1 và 2 để các bạn dễ so sánh. Các bạn đã hiểu chưa?

Bài tập có đáp án cách sử dụng because và because of

1. We stopped playing tennis ……. the rain

2. It was all …….. her that we got into trouble

3. We had to hurry indoors …… it was raining

4. I am late ……. the traffic

5. We didn’t arrive until seven o’clock …….. the traffic was terrible

6. She found the exam easy …….. she had worked hard during the course

7. He can’t drive …….. his illness

8. The restaurant closed down …….. the recession

9. He found working in Japan very difficult ……… the language problem

10. He’s very difficult to understand ……… his accent

11. They moved to Liverpool ……… her job

12. There have been a lot of problems in Britain …….. mad cow disease

13. They came to London …….. he got a job there

14. He crashed his car …….. he was driving too fast

15. He lost his driving licence ……… he was convicted of drinking and driving

16. She could only eat a salad in the restaurant …… she is a vegetarian

17. The newspaper was prosecuted …….. an article about the Government

Đáp án:

1. We stopped playing tennis because of the rain

2. It was all because of her that we got into trouble

3. We had to hurry indoors because it was raining

4. I am late because of the traffic

5. We didn’t arrive until seven o’clock because the traffic was terrible

6. She found the exam easy because she had worked hard during the course

7. He can’t drive because of his illness

8. The restaurant closed down because of the recession

9. He found working in Japan very difficult because of the language problem

10. He’s very difficult to understand because of his accent

11. They moved to Liverpool because of her job

12. There have been a lot of problems in Britain because of mad cow disease

13. They came to London because he got a job there

14. He crashed his car because he was driving too fast

15. He lost his driving licence because he was convicted of drinking and driving

16. She could only eat a salad in the restaurant because she is a vegetarian

17. The newspaper was prosecuted because of an article about the Government

Từ khóa:

cách dùng in spite of và because of

cách chuyển because sang because of

cách dùng because và because of

cách dùng because of và due to

sau because of là gì

cách dùng because và so

cách dùng because of va in spite of

bài tập because và because of

Cách Sử Dụng For, During Và While Trong Tiếng Anh

A. So sánh cách sử dụng For và During trong tiếng Anh

Ta sử dụng for + một khoảng thời gian để chỉ ra khoảng thời gian mà một việc nào đó xảy ra.

Chẳng hạn như: for two hours; for a week; for ages; …

Ví dụ:

– We watched television for two hours last night.

(Tối qua chúng tôi đã xem tivi trong hai tiếng đồng hồ.)

– Victoria is going away for a week in September.

(Victoria sẽ đi vắng một tuần trong tháng chín.)

– Where have you been? I’ve been waiting for ages.

(Bạn ở đâu thế? Tôi chờ đã lâu lắm rồi.)

– Are you going away for the weekend?

(Cuối tuần bạn sẽ vắng nhà phải không?)

Ta sử dụng during + danh từ để chỉ ra thời điểm mà một sự việc nào đó xảy ra (không dùng how long).

Chẳng hạn như: during the film; during our holiday; during the night; …

Ví dụ:

– I fell asleep during the film.

(Tôi đã ngủ gật trong khi xem phim.)

– We met a lot of people during our holiday.

(Chúng tôi đã gặp nhiều người trong kỳ nghỉ mát.)

– The ground is wet. It must have rained during the night.

(Mặt đất bị ướt. Chắc rằng đêm qua trời mưa.)

Với những từ chỉ thời gian ( the morning / the afternoon / the summer …) bạn có thể dùng in hoặc during:

– It must have rained in the night. (hay …during the night.)

(Chắc hẳn là đêm qua trời đã mưa.)

– I’ll phone you sometime during the afternoon. (hay chúng tôi the afternoon)

(Tôi sẽ gọi điện cho anh một lúc nào đó trong buổi chiều.)

Bạn không thể dùng during để diễn đạt rằng một sự việc xảy ra trong bao lâu:

– It rained for three days without stopping. (không nói ‘…during three days.’)

(Trời mưa liền 3 ngày không ngớt.)

– I fell asleep during the film. I was asleep for half an hour.

(Tôi đã ngủ gật khi xem phim. Tôi đã thiếp đi nửa giờ.)

B. So sánh cách sử dụng During và While trong tiếng Anh

Một số ví dụ khác về cách sử dụng while:

– We saw Amanda while we were waiting for the bus.

(Chúng tôi nhìn thấy Amanda trong lúc đang chờ xe buýt.)

– While you were out, there was a phone call for you.

(Trong khi bạn đi vắng, có một cú điện thoại hỏi bạn.)

– Christopher read a book while I watched television.

(Christopher đọc sách trong khi tôi xem tivi.)

Khi đề cập tới tương lai, hãy dùng thì hiện tại (thay vì will) sau while:

– I’ll be in London next week. I hope to see Tom while I’m there.

(không nói ‘while I will be there’)

(Tôi sẽ ở London tuần tới. Tôi hy vọng gặp Tom trong thời gian ở đó.)

– What are you going to do while you are waiting?

(không nói ‘while you will be waiting’)

(Bạn sẽ làm gì trong khi chờ đợi?)

Bài tập phân biệt for, during và while

Các loạt bài khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile…. mới nhất của chúng tôi.

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Sử Dụng Object (Tân Ngữ) Trong Tiếng Anh. trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!