Bạn đang xem bài viết Cách Phân Biệt Gift Và Present Đơn Giản Trong Tiếng Anh được cập nhật mới nhất trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
3
(60.99%)
81
votes
1. Gift – /ɡɪft/
1.1. Định nghĩa
“Gift” là một danh từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “món quà, quà tặng”.
Ví dụ:
The bag was a gift from my best friend.
(Chiếc túi là một món quà từ người bạn thân nhất của tôi.)
Mike gave Jenny a storybook as a gift.
(Mike đã tặng Jenny một cuốn truyện như một món quà.)
1.2. Cách dùng Gift trong tiếng Anh
Cách dùng 1: Gift được sử dụng để nói về những món quà, quà tặng mang ý nghĩa quan trọng. Món quà này có thể do người có vị thế, cấp bậc cao ơn tặng cho người có vị thế, cấp bậc thấp hơn.
Ví dụ:
The boss gave me the notebook as a gift.
(Sếp đã tặng tôi cuốn sổ như một món quà.)
Mrs. Maria always sends expensive gifts to her granddaughter.
(Mrs. Maria always sends expensive gifts to her granddaughter.)
Cách dùng 2: Gift được sử dụng để nói về khả năng đặc biệt, thiên bẩm của một ai đó.
Ví dụ:
Daniel has a gift for volleyball.
(Daniel có năng khiếu về bóng chuyền.)
Mrs. Vanga can predict the future. This is a gift.
(Bà Vanga có thể dự đoán tương lai. Đây là một tài năng thiên bẩm.)
1.3. Cụm từ thông dụng với Gift
Cụm từ
Dịch nghĩa
Annual gift
Quà hàng năm
Birthday gift
Quà sinh nhật
Charitable gift
Món quà từ thiện
Deed of gift
Chứng thư quà tặng
Expensive gifts
Những món quà đắt tiền
Generous gift
Món quà hào phóng
Special gift
Món quà đặc biệt
Gift of life
Quà tặng cuộc sống
Gift of time
Món quà của thời gian
Gift wrap
Gói quà
Birthday gift
Quà sinh nhật
Gift of gab
Khả năng nói chuyện, hùng biện lưu loát
Gift shop
Cửa hàng quà tặng
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
TẢI NGAY
2. Present – /ˈprez.ənt/
2.1. Định nghĩa
“Present” cũng là một danh từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “món quà, quà tặng, quà biếu”.
Ví dụ:
Mike gave me a present last night.
(Mike đã tặng quà cho tôi tối qua.)
My best friend gave me a special present for my birthday, which is a dog.
(Người bạn thân nhất của tôi đã tặng tôi một món quà đặc biệt trong ngày sinh nhật của tôi, đó là một con chó.)
2.2. Cách dùng Present trong tiếng Anh
Cách dùng 1: Present được sử dụng để nói về một món quà ít trạng trọng hơn, một cái gì đó mà bạn được cho, mà không yêu cầu, vào một dịp đặc biệt như lễ cưới, sinh nhật,… , đặc biệt là để thể hiện tình bạn hoặc để nói lời cảm ơn.
Ví dụ:
My dad gave me a bicycle as a present.
(Sếp đã tặng tôi cuốn sổ như một món quà.)
Linda has just been given a wedding present by her father. It’s a car.
(Linda vừa được bố tặng quà cưới. Nó là một chiếc xe ô tô.)
Cách dùng 2: Present còn được sử dụng với một ý nghĩa khác là chỉ sự có mặt, hiện diện (tính từ) hay “hiện tại” (danh từ). Tuy nhiên, ở trong bài viết này, chúng ta chỉ nhắc tới nghĩ “món quà”.
Cụm từ
Dịch nghĩa
Birthday present
Món quà sinh nhật
Christmas present
Quà giáng sinh
Present day
Hiện nay
Present perfect
Hiện tại hoàn thành
At present
Hiện tại
Makes a present
Làm một món quà
Wedding present
Quà cưới
Present itself
Tự trình bày
3. Phân biệt Gift và Present trong tiếng Anh
Cả hai từ Gift và Present đều mang nghĩa là “món quà, quà tặng”. Tuy nhiên chúng khác nhau ở cách dùng như sau:
Gift:
Sử dụng nói về món quà trang trọng;
Present:
Sử dụng nói về món quà ít trang trọng hơn, đôi khi dùng để thể hiện tình bạn hay nói lời cảm ơn.
Ví dụ:
The director gives us an annual gift of the handbook.
(The director gives us an annual gift of the handbook.)
I will send Susie a birthday present as soon as possible.
(Tôi sẽ gửi quà sinh nhật cho Susie sớm nhất có thể.)
Comments
Phân Biệt On Time Và In Time Trong Tiếng Anh Đơn Giản Nhất
1. Phân biệt on time và in time trong tiếng Anh
“On time” trong tiếng Anh mang nghĩa là “đúng giờ”.
See you at 8 o’clock tonight at the cinema. – Ok. Remember to be on time.
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Các từ đồng nghĩa với On time: Punctual; not late mang nghĩa là đúng giờ, không chậm trễ, vừa kịp thời gian.
Khác với On time, In time được sử dụng để nói về một hành động diễn ra vừa kịp lúc. có nghĩa là hành động này xảy ra kịp thời trước khi quá muộn hay sự việc khác sẽ xảy ra.
= Come here quickly, you are almost late.
= Yesterday morning I woke up late, but I still arrived almost too late to catch the bus.
On time: Đúng thời gian theo một kế hoạch, lịch trình có sẵn;
In time: Kịp lúc để làm một hoạt động khác.
Nếu Mike đến lúc 9 giờ sáng, anh ấy sẽ đến đúng giờ cho kỳ thi.
Mẹ yêu cầu chúng tôi đi ngủ đúng giờ.
Anh ấy muốn về nhà kịp giờ để xem bóng rổ trên tivi.
Mặc dù thời tiết xấu nhưng chúng tôi đã chuẩn bị đầy đủ để buổi ngoại khóa diễn ra đúng giờ.
Jenny đến lớp kịp giờ để làm bài kiểm tra.
If Mike arrived at 9 A.M, he would be on time for the exam.
Mom requests us to go to sleep on time.
He wants to get home in time to see the basketball on television.
It is seven o’ clock. I am right on time.
Despite the bad weather, we prepared enough for the extracurricular activity to take place on time.
Jenny went to the class in time to take a test.
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Comments
Cách Phân Biệt Đá Thạch Anh Đơn Giản
Thạch anh là một loại đá có các tinh thể trong suốt có màu sắc đa dạng: tím, hồng, đen, vàng, … và được sử dụng làm đồ trang sức hay các vật phẩm phong thủy khác.
Thạch Anh là khoáng vật được hình thành từ nhóm Silicac có công thức hóa học là Si + O 2 (SiO 2). Phân tử SiO2 thường lẫn các nguyên tử Nhôm (Al) thế chỗ cho nguyên tử Silic (Si) cùng với sự cân bằng điện tích được duy trì bởi sự kết hợp các nguyên tử nhỏ như: H2; Li; Na; Ti; Mg; Fe,… cũng thay thế cho nguyên tử Silicon (Si) làm cho Thạch Anh có màu sắc khác nhau (trắng, hồng, tím, đen,…).
Màu sắc của đá Thạch Anh phụ thuộc vào nguyên tử thay thế Silic trong SiO2, ví dụ như Magie, Sắt, Natri,…
Là tinh thể phổ biến nhất trong tự nhiên với màu sắc đa dạng từ trắng sữa, trắng đục đến trong suôt.
Loại đá này giúp điều hào năng lượng xung quanh, giảm căng thẳng và tượng trưng cho sự trong trắng, sắc đẹp và tình yêu cao thượng.
Loại đá này rất được các doanh nhân, cửa hàng ưa chuộng dùng để chiêu tài lộc bằng cách đặt ở những nơi hút sinh khí.
Trước kia Thạch Anh tím được liệt kê vào loại đá quý hiếm ngang hàng với kim cương, Ruby, Sapphire và Ngọc Lục Bảo. Kể từ khi phát hiện ra các mỏ đá lớn ở Brazil thì nó đã tụt hàng về hàng đá bán quý.
Theo các nghiên cứu, sự bức xạ hồng ngoại trong Thạch Anh tím có thể mang lại cho người đeo năng lượng tích cực giúp cải thiện sức khỏe con người.
Đây là loại đá đại diện cho tình duyên, giúp tăng cường năng lượng tích cực cho các cặp đôi. Thạch Anh hồng thường được dùng để dưới giường ngủ vợ chồng với ý nghĩa tránh những bất hòa, duy trì hạnh phúc gia đình. Ngoài ra, Thạch Anh hồng còn giúp tự tin, sáng tạo, cải thiện giấc ngủ.
Thạch Anh khói có được nhờ những bức xạ từ thiên nhiên tạo thành cấu trúc Beta thường gặp dưới 2 dạng là ám khói đen và hiến hơm chút là ám khói vàng. Trong 1 điều kiện đặc biệt ám khói sẽ chuyển thành Thạch Anh đen (dạng tinh thể cực hiếm của đá Thạch Anh).
Là một biến thể của Thạch Anh khói đen, Thạch Anh đen cực kì quý và ít có trên thị trường Việt Nam. Thạch Anh đen chế ngự được năng lượng xấu, mang lại may mắn, tài lộc.
Thạch Anh tóc được hình thành bởi những sợi (Rutile) trộn lẫn các tinh thể Rutile hình kim, hình que (cấu tạo chủ yếu từ Titan Oxit do bị nhiễm quặng cộng hưởng với các tinh thể sợi Rutin, Tourmaline, feldspar kết hợp với những hiệu ứng quang học ami-ăng khi tiếp xúc với ánh sáng) tạo nên thạch anh tóc vàng, tóc đỏ, tóc đen, và thạch anh tóc xanh.
Thạch Anh ưu linh (Thạch Anh rêu) do Titan Oxit cộng hưởng với các hợp chất Natri Clorua kết tủa, hematit, Tourmaline, với các nguyên tử titan , magiê hoặc sắt cấu thành trong quá trình chuyển đổi alpha qua beta mà hình thành tạo ra các loại rêu bám trong đá với nhiểu màu sắc khác nhau như xanh lục, vàng, đỏ…
Tinh thể thạch anh này được xem là loại đá có tác dụng rất tốt được ứng dụng trong y học cũng nhu trong lĩnh vực phong thủy tâm linh.
Ý NGHĨA VÒNG ĐÁ THẠCH ANH
Ở phương Tây, các nhà chiêm tinh học thường sử dụng quả cầu làm bằng đá thạch để tiên đoán về tương lai. Thậm chí nữ tiên tri Vanga (Nga) và các vị đại đức Lạt Ma Tây Tạng cũng sử dụng loại đá này giúp ổn định trí lực, tịnh tâm, khai sáng tư duy trí tuệ, tập trung năng lượng tích cực và đạt đến mức độ tinh khiết nhất để có thể xem lại quá khứ và nhìn thấy tương lai.
Theo các chuyên gia phong thủy, đá Thạch Anh được cho là loại đá trực cảm và cực nhạy, có thể giúp con người khai mở con mắt thứ ba tiếp cận với những trường năng lượng mạnh (thế giới siêu nhiên). Còn các nhà sư Phật giáo tin rằng tinh thể thạch anh tím có thể mang đến sự thanh thản, tịnh tâm được sử dụng dùng làm các chuỗi tràng hạt.
Đặt đá thạch anh ở trong phòng làm việc hoặc trong nhà giúp thu hút vượng khí giúp bạn làm ăn kinh doanh thịnh vượng và phát đạt, kích hoạt tài lộc, hài hòa hạnh phúc gia đình,…Phòng ngủ có âm khí thường xuyên bị bóng đè, khó ngủ có thể sử dụng đá thạch anh hình kim tự tháp hoặc đá sinh năng chuyên để hoá giải hiện tượng bóng đè khó ngủ và cân bằng nguồn năng lượng.
Ngoài ra các tinh thể đá thạch anh được đặt tại các vị trí cụ thể trong nhà còn khả năng khử sóng từ phát ra máy tính, điện thoại, sóng wifi giảm bớt bức xạ phát ra, tia tử ngoại gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
CÁCH PHÂN BIỆT THẠCH ANH THẬT – GIẢ
Đá tự nhiên mỗi loại đá đều có trọng lượng riêng, độ cứng và nhiệt độ nung chảy khác nhau.
Sử dụng hóa chất: nhỏ giọt dung dịch axit lên đá xem có sủi bọt không là biết đá thật. Hầu hết các đá thạch anh thật đều có độ bền hóa học rất cao, không phản ứng với hóa chất.
Ngược lại, một số đá thạch anh giả có công thức hóa học là muối, hoặc bị nhuộm màu sẽ lại phản ứng rất mạnh sùi và hỏng hết bề mặt.
Thử độ cứng: hầu hết các loại đá giả trên thị trường đều có độ cứng bằng hoặc thấp hơn thủy tinh. Do vậy nếu bạn có một miếng thủy tinh sắc, hãy thử rạch lên bề mặt đá xem đá có bị xước hay không? Nếu có thì chắc chắn là đá giả
Đốt thử qua lửa: với đá thạch anh giả đốt nóng chảy, có mùi khét, ra vụn than là đá giả.
Về cơ bản hầu hết các loại đá thạch anh đều có độ trong suốt nhất định, có khả năng thông đèn.
Khi soi đèn kiểm tra, chắc chắn sẽ có vết rất tự nhiên như rạn, nứt, vân, tạp chất trong lòng đá (hay còn gọi là kéo mây) hầu hết có thể quan sát được bằng mắt thường.
Đây là phương pháp đảm bảo độ chính xác cao nhất. Tại các trung tâm kiểm định đá uy tín sẽ có chứng chỉ và cho kết quả chính xác về thông tin tên đá, đá tự nhiên hay nhân tạo, có xử lý hay không, hình dạng, kích thước, khối lượng.
Phân Biệt Cách Dùng Will Và Be Going To Trong Tiếng Anh
Để giúp các bạn học tiếng Anh không bị nhầm lẫn về nghĩa và cách dùng Will và Be going to. Trong bài viết này chúng ta sẽ phân tích cách dùng Will và Be going to, sự khác biệt của 2 động từ này một cách cụ thể.
1. Cách dùng Will
+ Dùng Will khi quyết định làm điều gì đó ngay vào lúc nói hoặc đồng ý hay từ chối làm việc gì.
Oh, I’ve left the door open. I will go and shut it.Ồ, mình đã để cửa mở. Tôi sẽ đi và đóng cửa lại. I’m too tired to walk home. I think I will get a taxi.Tôi rất mệt không thể đi bộ về nhà được. Tôi nghĩ tôi sẽ bắt một chiếc taxi. I’ve asked John to help me but he won’t.Tôi đã nhờ John giúp tôi nhưng anh ta không thể.
+ Dùng Will để dự đoán về tương lai.
David will be five years old next month
(David sẽ tròn 5 tuổi vào tháng tới).
+ Dùng Be going to cho một dự đoán về tương lai nhưng chỉ khi có một dấu hiệu ở hiện tại cho thấy điều sẽ xảy ra trong tương lai, nhất là tương lai gần. Người nói cảm thấy chắc chắn điều sẽ xảy ra. + Dùng Be going to để nói về một việc mà chúng ta quyết định làm hay dự định làm trong tương lai. 1. Will không diễn tả một dự định
+ Nhưng chúng ta thường dùng Be going to cho một dự định và Will cho các chi tiết và lời nhận xét
We‘re going to drive/We‘re driving down to the South of France. ~ That’ll be a long journey. ~ Yes, it’ll take two days. We‘ll arrive on Sunday.
3. Chúng ta có thể dùng cả Will và Be going to để dự đoán việc xảy ra trong tương lai nhưng Be going to thân mật hơn và thông dụng hơn trong văn nói thường ngày.
I think United will win the game. Hoặc
I think United are going to win the game
I think United will win the game.(Tôi nghĩ đội Mĩ sẽ thắng trận đấu)
One day people will travel to Mars.(Một ngày nào đó con người sẽ lên Sao Hỏa)
Bài tập 1: Hoàn thành đoạn hội thoại sau:
A: The alarm’s going. It’s making an awful noise. B: OK, I’ll switch (switch) it off.
A1: Did you buy this book?
B1: No, Emma did. She …. (read) it on holiday.
A2: Would you like tea or coffee?
B2: Oh, I …. (have) coffee, please.
A3: I’m going to miss a good film on TV because I’ll be out tonight.
B3: I …. (video) it for you, if you like.
A4: I’m just going out to get a paper.
B4: What newspaper ….. (you / buy)?
Đáp án: B1. is going to read B2. will have B3. will video B4. are you going to buy
Bài tập 2: Hoàn thành đoạn văn sau
We have learned this week that the local council has plans for Westside Park in Brickfield.
The council is going to sell (sell) the land to a builder, Forbes and Son. The plans are all ready.
“(1) ………. (we / build) fifty houses,”said Mr Forbes. “In two years” time everything (2) …… (be) finished. I’m sure people (3) ………. (like) the houses. Most of them (4) …….. (be) for young families. And we intend to take care of the environment. (5) …….. (we / not / cut) down all the trees, only a few of them.
But people living near the park are angry. “This is a terrible idea. We’re all against it,” said Mrs Mary Brent.
“(6) …… (we / have) a protest march on Saturday. I expect everyone in Brickfield (7) …… (be) there. We’ve reached our decision. (8) …….. (we / stop) this plan”.
Đáp án:
1) We are going to build
2) will be (có thể dùng: is going to be)
3) will like (có thể dùng: are going to like)
4) will be (có thể dùng: are going to be)
5) We aren’t going to cut (có thể dùng: We won’t cut).
6) We are going to have
7) will be (có thể dùng: is going to be)
8) We are going to stop (có thể dùng: We will stop).
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng
1. I completely forget about this. Give me a moment, chúng tôi it now.
a) will b) am going c) is going to
2. Tonight, chúng tôi home. I’ve rented a video
a) am going to b) will c) a and b
3. I feel dreadful. I…………sick
a) am going to be b) will be c)a và b
4. If you have any problem, don’t worry. chúng tôi you
a) will b) am going to c) a và b
5. Where are you going?
a) I am going to see a friend
b) I’ll see a friend
c) I went to a friend
6. That’s the phone./ I….answer it
a) will b) am going to c) a và b
7. Look at those clouds. chúng tôi now
a) will b) is going to c) a và b
8. Tea or coffee?
a) I am going to have tea, please
b) I’ll have tea, please
c) I want to drink
9. Thanks for your offer. But I am OK. chúng tôi me
a) is going to b) will c) a và b
10. The weatherforcast says chúng tôi tomorrrow
a) is going to b)will c) a và b
Bài tập 4: Hoàn thành các câu sau
1. A: “There’s someone at the door.”
3. A: “I’m moving house tomorrow.”
6. A: “I’m cold.”
7. A: “She’s late.”
13. A: “Go and tidy your room.”
16. A: “I’m driving to the party, would you like a lift?”
20. A: “I’m really hungry.”
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Phân Biệt Gift Và Present Đơn Giản Trong Tiếng Anh trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!