Xu Hướng 10/2023 # Cách Phân Biệt At The End Và In The End # Top 11 Xem Nhiều | Channuoithuy.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Cách Phân Biệt At The End Và In The End # Top 11 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Cách Phân Biệt At The End Và In The End được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

At the end và In the end. At the end chỉ thời điểm kết thúc của một sự kiện. In the end là kết quả sau cùng của một tình huống.

At the end (of something) = thời điểm kết thúc (một việc, sự kiện, thời gian…).

Lấy ví dụ:

at the end of the month

at the end of January

at the end of the match

at the end of the film

at the end of the course

at the of the concert

I’m going away at the end of January/ at the end of the month. Tôi sẽ đi vắng vào cuối tháng giêng/ vào cuối tháng.

At the end of the concert, there was great applause. Kết thúc buổi hòa nhạc là một tràng vỗ tay thật lớn.

All the players shook hands at the end of the match. Tất cả các cầu thủ đã bắt tay vào lúc cuối trận đấu.

Không thể nói in the end of something. Vậy không thể nói in the end of January hay in the end of the concert.

Trái nghĩa với at the end of là at the beginning:

at the beginning of January (đầu tháng giêng)

at the beginning of the concert (đầu buổi hòa nhạc)

In the end = finally, eventually = cuối cùng

Ta dùng in the end khi nói tới kết quả sau cùng của một tình huống, một sự việc…:

We had a lot of problems with our car. In the end we sold it and bought another one. (= finally we sold it.). Chúng tôi đã gặp nhiều phiền toái với chiếc xe. Cuối cùng chúng tôi đã bán nó đi và mua chiếc khác.

He got more and more angry. In the end he just walked out of the room. Anh ta ngày càng bực tức. Cuối cùng anh ta đã bước ra khỏi phòng.

Jim couldn’t decide where to go for his holidays. He didn’t go anywhere in the chúng tôi đã không thể quyết định sẽ đi đâu trong những ngày nghỉ. Cuối cùng anh ta đã chẳng đi đâu cả.

Trái nghĩa với in the end là at first:

At first we didn’t like each other very much, but in  the end we became good friends. Lúc đầu chúng tôi không hợp nhau lắm, nhưng sau đó chúng tôi đã trở thành những người bạn tốt.

Phân Biệt At The End Và In The End

Hôm nay chúng ta học bài “Phân biệt At the end và In the end”

Đối với những người tự học Tiếng Anh thì đây là nội dung cần nắm vững và thông thạo

At the end và In the end. At the end chỉ thời điểm kết thúc của một sự kiện. In the end là kết quả sau cùng của một tình huống.

At the end (of something) = thời điểm kết thúc (một việc, sự kiện, thời gian…).

Lấy ví dụ:

at the end of the month

at the end of January

at the end of the match

at the end of the film

at the end of the course

at the of the concert

I’m going away at the end of January/ at the end of the month. Tôi sẽ đi vắng vào cuối tháng giêng/ vào cuối tháng.

At the end of the concert, there was great applause. Kết thúc buổi hòa nhạc là một tràng vỗ tay thật lớn.

All the players shook hands at the end of the match. Tất cả các cầu thủ đã bắt tay vào lúc cuối trận đấu.

Không thể nói in the end of something. Vậy không thể nói in the end of January hay in the end of the concert.

Trái nghĩa với at the end of là at the beginning:

at the beginning of January (đầu tháng giêng)

at the beginning of the concert (đầu buổi hòa nhạc)

In the end = finally, eventually = cuối cùng

Ta dùng in the end khi nói tới kết quả sau cùng của một tình huống, một sự việc…:

We had a lot of problems with our car. In the end we sold it and bought another one. (= finally we sold it.). Chúng tôi đã gặp nhiều phiền toái với chiếc xe. Cuối cùng chúng tôi đã bán nó đi và mua chiếc khác.

He got more and more angry. In the end he just walked out of the room. Anh ta ngày càng bực tức. Cuối cùng anh ta đã bước ra khỏi phòng.

Jim couldn’t decide where to go for his holidays. He didn’t go anywhere in the end.Jim đã không thể quyết định sẽ đi đâu trong những ngày nghỉ. Cuối cùng anh ta đã chẳng đi đâu cả.

Trái nghĩa với in the end là at first:

At first we didn’t like each other very much, but in the end we became good friends. Lúc đầu chúng tôi không hợp nhau lắm, nhưng sau đó chúng tôi đã trở thành những người bạn tốt.

HocCauTiengAnh.com – Nhớ chia sẻ trang này cho bạn bè nếu thấy trang web có ích

Phân Biệt Finally, At Last, In The End Và At The End

1. FinallyFinally dùng khi ai đó đã chờ đợi quá lâu mới có được thứ gì đó. Trong trường hợp này, finally thường đứng giữa câu. Ví dụ: After trying three times, she finally managed to pass her exam. (Sau 3 lần nỗ lực, cuối cùng cô ấy cũng qua được kỳ thi.) Steve has finally found a job. (Steve cuối cùng cũng tìm được việc.)

Finally cũng được dùng để giới thiệu ý cuối cùng trong 1 chuỗi/loạt các ý, tương tự như lastly. Ví dụ: We must increase productivity. We must reduce unemployment. And finally, we must compete in world markets. (Chúng ta phải tăng năng suất. Chúng ta phải giảm tỷ lệ thất nghiệp. Và điều cuối cùng, chúng ta phải cạnh tranh với thị trường trên toàn thế giới.)

2. At lastAt last được dùng để nhấn mạnh ý nôn nóng hoặc sự phiền phức do sự chờ đợi hoặc trì hoãn lâu dài gây ra. Ví dụ: James has paid me that money at last. (Cuối cùng thì James cũng chịu trả tớ số tiền đó.) When at last they found him he was almost dead. (Đến mãi sau khi họ tìm được anh ấy, thì anh ấy gần như đã tắt thở.)

At last cũng được dùng như lời cảm thán. Finally không được dùng theo cách này. Ví dụ:At last! Where the hell have you been? (Cuối cùng thì cũng thấy cậu. Cậu biến đi đâu thế hả?)

Lưu ý, lastly có dùng để giới thiệu ý cuối cùng trong 1 loạt các ý, at last thì không dùng trong trường hợp này. Ví dụ: Firstly, we need to increase profit. Secondly, …. Thirdly,…. And lastly, we need to cut down administrative expenses. (Đầu tiên chúng ta phải tăng lợi nhuận thu dược. Thứ 2…., Thứ ba…. Và cuối cùng, chúng ta phải cắt giảm chi phí quản lý.)KHÔNG DÙNG: And at last, we need to cut down administrative expenses.

3. In the endIn the end dùng khi nói có sự việc nào đó xảy ra sau những thay đổi, biến động. Ví dụ: We made eight different holiday plans, but in the end we went to Brington. (Chúng tớ đã lên đến 8 kế hoạch nghỉ dưỡng khác nhau, nhưng cuối cùng chúng tớ đã đi Brington.) I left in the middle of the film. Did they get married in the end? (Tớ đã bỏ về từ giữa phim. Thế rốt cuộc họ có lấy nhau không?) The tax man will get you in the end. (Cơ quan thuế rốt cuộc cũng sẽ tóm được cậu thôi.)

4. At the endAt the end thường dùng để đề cập đến vị trí của cái gì, cụm này không hề mang ý chờ đợi hay trì hoãn như những từ trên. Ví dụ: A declarative sentence has a full stop at the end. (Câu tường thuật có dấu chấm ở cuối câu.) I wish I was paid at the beginning of the week and not at the end. (Tớ muốn được trả tiền vào đầu tuần chứ không phải cuối tuần.)

Phân Biệt At The End Và In The End 2023

1. At the end (of something) = thời điểm kết thúc (một việc, sự kiện, thời gian…). Ex: at the end of the month at the end of January at the end of the match at the end of the film at the end of the course at the of the concert – I’m going away at the end of January/ at the end of the month. Tôi sẽ đi vắng vào cuối tháng giêng/ vào cuối tháng. – At the end of the concert, there was great applause. Kết thúc buổi hòa nhạc là một tràng vỗ tay thật lớn. – All the players shook hands at the end of the match. Tất cả các cầu thủ đã bắt tay vào lúc cuối trận đấu. – Không thể nói in the end of something. Vậy không thể nói in the end of January hay in the end of the concert.

* Trái nghĩa với at the end of là at the beginning: at the beginning of January (đầu tháng giêng) at the beginning of the concert (đầu buổi hòa nhạc)

2. In the end = finally, eventually = cuối cùng Ta dùng in the end khi nói tới kết quả sau cùng của một tình huống, một sự việc…:

– We had a lot of problems with our car. In the end we sold it and bought another one. finally we sold it.). Chúng tôi đã gặp nhiều phiền toái với chiếc xe. Cuối cùng chúng tôi đã bán nó đi và mua chiếc khác. – He got more and more angry. In the end he just walked out of the room. Anh ta ngày càng bực tức. Cuối cùng anh ta đã bước ra khỏi phòng. – Jim couldn’t decide where to go for his holidays. He didn’t go anywhere in the end. Jim đã không thể quyết định sẽ đi đâu trong những ngày nghỉ. Cuối cùng anh ta đã chẳng đi đâu cả.

* Trái nghĩa với in the end là at first: At first we didn’t like each other very much, but in the end we became good friends.

Bài Tập Phân Biệt On Time Và In Time, At The End Và In The End.

Bài tập phân biệt On time và In time, At the end và In the end

Tương ứng với từng bài trong loạt bài Ngữ pháp tiếng Anh chúng mình sẽ cung cấp cho các bạn phần bài tập để thực hành luôn phần Ngữ pháp tiếng Anh vừa học. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh này giúp bạn ôn tập và hiểu sâu hơn các phần lý thuyết đã được trình bày trong loạt bài Ngữ pháp tiếng Anh.

Trước khi làm Bài tập phân biệt On time và In time, At the end và In the end trong tiếng Anh, nếu bạn muốn đọc lại phần ngữ pháp tiếng Anh tương ứng, bạn có thể tham khảo tại chương: Phân biệt On time và In time, At the end và In the end trong tiếng Anh.

Bài 1: Complete the sentences with on time or in time.

1. The bus was late this morning, but it’s usually on time.

2. The film was supposed to start at 8.30, but it didn’t begin …. .

3. I like to get up …. to have a big breakfast before going to work.

4. We went to start te meeting …. ,so please don’t be late.

5. I’ve just washed this shirt. I want to wear it this evening, so I hope it will be dry …. .

6. The train service isn’t very good. The trains are rarely …. .

7. I nearly missed my flight this morning. I got to the airport just ….

8. I nearly forgot that it was Joe’s birthday.Fortunately I remembered ….

9. Why are you never …. ? You always keep everybody waiting.

Bài 2: Read the situations and make sentences using just in time.

1. A child ran into the road in front of your car. You saw the child at the last moment.

(manage/stop) I managed to stop just in time.

2. You were walking Just after you got home, it started to rain very heavily.

(get/home) I …………………………..

3. Tim was going to sit on the chair you had just painted. You said, “Don’t sit on that chair!”, so he didn’t.

(stop/him ) I ………………………….

4. You and a friend went to the chúng tôi were late and you thought you would miss the beginning of the film. But the film began just as you sat down in the cinema.

(get/cinema/beginning of the film) We …………………………..

Bài 3: Complete the sentences using at the end + the following: the course the game the interview the month the race

1. The players shook hands at the end of the game.

2. I usually get paid ……………………….

3. The students had a party…………………..

4. Two of the runners collapsed ………………

5. To my surprise, I was offered the job ………

Bài 4: Write sentences with in the end. Use the verb in bracket.

1. We had a lot of problems with our car.

(sell) In the end we sold it.

2. Judy got more and more fed up with her job.

(resign) ……………………….

3. I tried to learn German,but I found it too difficult

(give up) ………………………

4. We couldn’t decide whether to go to the party or not.

(not/go) ……………………….

1. I’m going away at the end of the month.

2. It took me a long time to find a job …. the end I got a job in a hotel.

3. Are you going away …. the beginning of August or …. the end?

4. I couldn’t decide what to buy Laura for her birthday. I did’nt buy her anything …. the end.

5. We waited ages for a taxi. We gave up …. the end and walked home.

6. I’ll be moving to a new address …. the end of September.

7. We had a few problems at first, but …. the end everything was OK.

8. I’m going away …. the end of this week.

9. A: I didn’t know what to do.

B: Yes, you were in a difficult position. What did you do …. the end?

Các bài tập Ngữ pháp tiếng Anh khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Bài tập ngữ pháp tiếng Anh của chúng tôi một phần dựa trên cuốn sách English Grammar In Use của tác giả Raymond Murphy.

Follow fanpage của team https://www.facebook.com/vietjackteam/ hoặc facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền https://www.facebook.com/tuyen.vietjack để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile … mới nhất của chúng tôi.

Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh phổ biến tại vietjack.com:

Cách Phân Biệt Các Từ On Time/ In Time , At The End Và In The End

Nào mình cùng luyện thi toeic cấp tốc với bài chia sẻ sau đây về cách sử dụng On time/ in time và

a) On time và in time :

On time = đúng giờ, không trễ. Nếu một sự việc nào đó xảy ra “on time”, tức là nó xảy ra đúng giờ qui định hay vào đúng lúc dự tính:

Ex:- The 11.45 train left on time. smile emoticon it left at 11.45)

(Chuyến xe lửa 11 giờ 45 khởi hành lúc 11 giờ 45)

A : I’ll meet you at the corner at 7.30

B: Okay, but please on time smile emoticon don’t be late / be there at 7.30)

A (Tôi sẽ gặp bạn ở góc đường lúc 7h30)

– The conference was very well organized. Everything began and finished on time.

(Buổi hội thảo được tổ chức rất chu đáo. Mọi việc đều bắt đầu và kết thúc đúng giờ)

In time (for something / to do something) = (vừa kịp lúc (sớm một chút) để làm gì.

Ex: – Will you be home in time for dinner? smile emoticon soon enough for dinner).

(Bạn sẽ cề nhà kịp bữa tối chứ?)

– I’ve sent Jill her birthday present. I hope it arrives (for her birthday) in time.

(=soon enough for her brithday)

(Tôi đã gởi quà sinh nhật cho Jill. Tôi hy vọng nó đến kịp lúc)

– I must hurry. I want to get home in time to see the football match on television.

(Tôi phải vội. Tôi muốn về nhà kịp giờ để xem trận bóng đá trên tivi)

Trái nghĩa với in time là too late (quá trễ)

– I got home too late to see the football macth.

(Tôi đã về nhà quá trễ nên không kịp xem trận bóng đá)

Hãy lưu ý đến thành ngữ just in time (vừa kịp lúc, vừu đúng lúc).

– We got to the station just in time to catch the train.

(Chúng tôi đến nhà ga vừa kịp lúc lên tầu)

– A dog ran across the road in front of the car, but I managed to stop just in time (to avoid hitting the dog).

(Một con chó chạy băng qua đường trước đầu xe, nhưng tôi đã dừng đượ xe vừa kịp lúc) (để khỏi đụng con chó).

b. At the end và in the end

At the end (of something)= vào lúc cuối / chót,vào phần cuối (của một sự kiện, thời gian …).

Ex:

at the end of the month

at the end of January

at the end of the film

at the end of the course

at the end of the match

at the end of the concert

– I’m going away at the end of January / at the end of the month.

(Tôi sẽ đi vắng vào cuối tháng Giêng / vào cuối tháng).

– At the end of the concert, there was tremendous applause.

(Vào cuối buổi hoà nhạc,mọi người vỗ tay vang dội).

– All the players shook hands at the end of the match.

(Tất cả các cầu thủ đều bắt tay nhau vào lúc kết thúc trận đấu.)

Bạn không thể nói: “In the end of something”.

Trái nghĩa với at the end là at the beginning:

at the biginning of the concert

at the beginning of Janury

In the end = cuối cùng, sau cùng. Chúng ta dùng in the end khi chúng ta muốn nói kết quả cuối cùng cuả một tình huống / một sự việc là gì :

– We had a lot of problems with our chúng tôi the end we sold it and bought another one.

(Chúng tôi đã gặp nhiều phiền phức với chiếc xe của chúng tôi. Cuối cùng chúng tôi bán nó đi và mua một chiếc khác).

– He got more and more chúng tôi the end he just walked out of the room.

(Anh ta càng lúc càng giận dữ. Cuối cùng anh ta bỏ đi ra khỏi phòng).

– Tom couldn’t decide where to go for his holidays. He decided to go to Italy in the end

(Tom không thể quyết định sẽ đi nghỉ ở đâu. Cuối cùng anh ta quyết định đi Ý

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Phân Biệt At The End Và In The End trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!