Bạn đang xem bài viết Cách Hạch Toán Thuế Xuất, Nhập Khẩu được cập nhật mới nhất trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
1. Nguyên tắc kế toán a. Nguyên tắc kế toán thuế nhập khấu
§ Tài khoản này sử dụng cho người có nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật. Trong giao dịch nhập khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng cho bên giao ủy thác, không áp dụng cho bên nhận ủy thác.
§ Các doanh nghiệp nhập khẩu hàng hoá, TSCĐ được ghi nhận số thuế nhập khẩu phải nộp vào giá gốc hàng mua. Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hộ nhưng không có quyền sở hữu hàng hóa, ví dụ giao dịch tạm nhập – tái xuất hộ bên thứ ba thì số thuế nhập khẩu phải nộp không được ghi nhận vào giá trị hàng hóa mà được ghi nhận là khoản phải thu khác.
§ Kế toán số thuế nhập khẩu được hoàn, được giảm thực hiện theo nguyên tắc: + Thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, nếu được hoàn ghi giảm giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán) hoặc giảm giá trị hàng hóa (nếu xuất trả lại do vay, mượn…); + Thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu TSCĐ, nếu được hoàn ghi giảm chi phí khác (nếu bán TSCĐ) hoặc giảm nguyên giá TSCĐ (nếu xuất trả lại);
+ Thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, TSCĐ nhưng đơn vị không có quyền sở hữu, khi được hoàn ghi giảm khoản phải thu khác (ví dụ hàng tạm nhập – tái xuất để gia công, chế biến…) thì khi được hoàn ghi giảm khoản phải thu khác.
b. Nguyên tắc kế toán thuế xuất khẩu
§ Tài khoản này sử dụng cho người có nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu theo quy định của pháp luật. Trong giao dịch xuất khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng cho bên giao ủy thác, không áp dụng cho bên nhận ủy thác.
§ Thuế xuất khẩu là thuế gián thu, không nằm trong cơ cấu doanh thu của doanh nghiệp. Khi xuất khẩu hàng hóa, kế toán phải tách riêng số thuế xuất khẩu phải nộp ra khỏi doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ. Trường hợp không tách ngay được số thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu thì được ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế nhưng định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế xuất khẩu phải nộp. Trong mọi trường hợp, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đều không bao gồm số thuế xuất khẩu phải nộp khi xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ.
§ Thuế xuất khẩu phải nộp khi xuất khẩu nhưng sau đó được hoàn, được giảm thì kế toán ghi nhận vào thu nhập khác.
2. Phương pháp kế toán thuế xuất, nhập khẩu 2.1. Phương pháp kế toán thuế nhập khẩu
c) Kế toán hoàn thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu
d) Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)
+ Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế nhập khẩu, ghi: Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu) Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác) Có TK 3388 – Phải trả khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế nhập khẩu cho bên nhận ủy thác) Có TK 138 – Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế nhập khẩu).
2.2. Phương pháp hạch toán thuế xuất khẩu
Kế toán thuế xuất khẩu phải nộp khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ:
d) Trường hợp xuất khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)
+ Khi bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế xuất khẩu, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và số thuế xuất khẩu phải nộp như trường hợp xuất khẩu thông thường quy định tại điểm a mục này.
+ Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế xuất khẩu, ghi: Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu) Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác) Có TK 3388 – Phải trả khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế xuất khẩu cho bên nhận ủy thác) Có TK 138 – Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế xuất khẩu).
Cách Hạch Toán Hàng Nhập Khẩu
Khi doanh nghiệp mua hàng nhập khẩu thì kế toán phải hạch toán, định khoản như thế nào? Liệu có hạch toán giống như khi doanh nghiệp mua hàng hoá thông thường hay không?
– Khi phát sinh công nợ phải trả 331:Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc:+ Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán (bên có tài khoản 331) bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch). Riêng trường hợp ứng trước cho nhà thầu hoặc người bán, khi đủ điều kiện ghi nhận tài sản hoặc chi phí thì bên Có tài khoản 331 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã ứng trước.+ Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán (bên Nợ tài khoản 331) bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng chủ nợ (Trường hợp chủ nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động các giao dịch của chủ nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho nhà thầu hoặc người bán thì bên Nợ tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá bán của ngân hàng nơi thường xuyên có giao dịch) tại thời điểm ứng trước. – Khi Thanh toán, nếu: + Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán các tài khoản nợ phải trả nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112, ghi:
Nợ các TK 331… (tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá )
Có các TK 112 (theo tỷ giá trên sổ kế toán hoặc tỷ giá mua $ của NH).
+ Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán các TK 111, 112 nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của các TK Nợ phải trả, ghi:
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá ) Có các TK 112 (theo tỷ giá trên sổ kế toán hoặc tỷ giá mua $ của NH).
2. Hạch toán: Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ: – Kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán (theo tỷ giá giao dịch thực tế), thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường phải nộp (nếu có), ghi:
Có TK 331 – Phải trả cho người bán Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt. Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu) Có TK 33381 – Thuế Bảo vệ môi trường Có các TK 111, 112, 331…
– Thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:
+ Khi nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà Nước – Căn cứ vào Giấy nộp tiền vào NSNN
Nợ TK 33312 – Thuế GTGT hàng NK Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt. Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu) Nợ TK 33381 – Thuế Bảo vệ môi trường Có TK1111/ TK1121
Thuế suất thuế nhập khẩu: thuế suất của mặt hàng chịu thuế quy định trong biểu thuế của Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013 và được sửa đổi tại Thông tư 173/2014/TT-BTC, Thông tư 213/2014/TT-BTC ngày hiệu lực 01/01/2015.
– Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu:
Trong đó: + Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế suất thuế TTĐB: thuế suất của mặt hàng chịu thuế quy định trong biểu thuế. Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12, Điều 5 Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 của Chính phủ và khoản 4 Điều 1 Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 8/12/2011 của Chính phủ.
Biểu thuế giá trị gia tăng thông tư 83/2014/TT-BTC ngày hiệu lực 10/08/2014.
4. Bài tập ví dụ về Hàng nhập khẩu: Ký HĐ ngoại thương nhập khẩu một lô hàng hóa A với giá CIF là 40.000 USD, thuế NK 25%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Biết rằng: + Tỷ giá tính thuế trên tờ khai Hải Quan là: 21.500/USD + Mặt hàng A: không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt + DN nhập khẩu tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. : Xác định thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu: 1. Giá tính thuế ……………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………….. 2. Thuế nhập khẩu: ……………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………….. 3. Thuế GTGT hàng NK: ……………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………..
Theo tỷ giá đích danh của từng chủ nợ (TH có nhiều giao dịch (thanh toán nhiều lần) lấy Bình quân)(1)
Phương Pháp Tính Thuế Xuất Khẩu Thuế Nhập Khẩu
Để xác định được số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp, doanh nghiệp cần phải tính thuế. Phương pháp tính thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu như thế nào? Cùng Lawkey tìm hiểu.
Căn cứ pháp lý: Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016 và Luật Hải quan năm 2014
1. Phương pháp tính thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu theo tỷ lệ phần trăm
Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm là việc xác định thuế theo phần trăm (%) của trị giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Số thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu được tính như sau:
Số thuế xuất khẩu – nhập khẩu = Số lượng đơn vị từng loại hàng hóa thực tế xuất khẩu – nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan x Trị giá tính thuế tính trên một đơn vị hàng hóa x Thuế suất của từng loại hàng hóa
+ Nếu là hàng hóa Xuất khẩu:
Là giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất. Không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế (I), phí vận tải quốc tế (F) – (Tức là giá FOB).
+ Nếu là hàng hóa Nhập khẩu:
Là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên. Phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
* Nếu tính theo giá FOB (Tức là giá Không bao gồm: Phí bảo hiểm quốc tế (I), phí vận tải quốc tế (F))
Trị giá tính thuế = Giá FOB + phí bảo hiểm quốc tế + phí vận tải quốc tế
* Nếu tính theo giá CIF (Tức là giá đã bao gồm: phí bảo hiểm quốc tế (I), phí vận tải quốc tế (F))
Trị giá tính thuế = Giá CIF
– Thuế suất: Từng loại hàng hóa khác nhau sẽ có mức thuế suất khác nhau.
Phương pháp tính thuế tuyệt đối là việc ấn định số tiền thuế nhất định trên một đơn vị hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”.
– Số thuế áp dụng theo phương pháp này được xác định:
Căn cứ vào lượng hàng hóa thực tế xuất khẩu, nhập khẩu. Và mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa tại thời điểm tính thuế.
Thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu và đối tượng chịu thuế
Người nộp thuế xuất khẩu – nhập khẩu theo quy định pháp luật
3. Phương pháp tính thuế hỗn hợp
Phương pháp tính thuế hỗn hợp là việc áp dụng đồng thời phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm và phương pháp tính thuế tuyệt đối.
– Số thuế áp dụng phương pháp tính thuế hỗn hợp được xác định:
Là tổng số thuế theo tỷ lệ phần trăm và số thuế tuyệt đối.
Quy định về hàng hóa cấm xuất khẩu – nhập khẩu theo Luật Quản lý ngoại thương
Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp
Điện thoại: (024) 665.65.366 Hotline: 0967.59.1128
Email: contact@lawkey.vn Facebook: LawKey
Cách Hạch Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
Khi doanh nghiệp tính và nộp thuế TNDN, kế toán hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào? Sử dụng tài khoản gì?
1. Tài khoản sử dụng hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp là TK 3334
a. Nội dung: Tài khoản này phản ánh khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và tình hình tăng, giảm khoản thuế đó.
b. Kết cấu:
Bên Nợ:
– Nộp thuế TNDN vào NSNN
– Số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số thuế TNDN phải nộp
Bên Có:
– Số thuế TNDN phải nộp
– Số thuế TNDN tạm nộp nhỏ hơn số thuế TNDN phải nộp
Số dư: Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có
– Số dư bên Nợ: Số thuế TNDN đã nộp lớn hơn số thuế TNDN phải nộp
– Số dư bên Có: Số thuế TNDN còn phải nộp cuối kỳ.
2. Đối tượng phải nộp thuế TNDN và các đối tượng được miễn thuế
Đối tượng phải nộp thuế TNDN là các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định(sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài( sau đay gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã;
Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định củ pháp luật Viết Nam
Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
Như vậy, tất cả các doanh nghiệp được thành lập và có trụ sở ở Việt Nam hoặc các doanh nghiệp nước ngòai có phát sinh thu nhập ở Việt Nam đều là đối tượng nộp thuế TNDN.
Trường hợp được miễn thuế
Theo điều 17 và Điều 18 chương IV, luật thuế Thu nhập Doanh nghiệp
“Điều 17. Miễn thuế, giảm thuế cho dự án đầu tư thành lập cơ sở kinh doanh, hợp tác xã, cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm
1. Dự án đầu tư thành lập cơ sở kinh doanh mới thuộc ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn khuyến khích đầu tư, hợp tác xã được áp dụng thuế suất 20%, 15%, 10%. học kế toán thực tế ở đâu hà nội
2. Dự án đầu tư thành lập cơ sở kinh doanh mới thuộc ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn khuyến khích đầu tư và cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm theo quy hoạch, cơ sở kinh doanh di chuyển đến địa bàn khuyến khích đầu tư được miễn thuế tối đa là bốn năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa là chín năm tiếp theo.
Chính phủ quy định cụ thể ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn được khuyến khích đầu tư; mức thuế suất và thời gian áp dụng đối với từng ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn được khuyến khích đầu tư; mức và thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này.
Điều 18. Miễn thuế, giảm thuế đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất
Cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại tối đa là bốn năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa là bảy năm tiếp theo.
Chính phủ quy định cách xác định thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại và thời gian miễn thuế, giảm thuế cho từng trường hợp quy định tại Điều này.”
3. Cách định khoản thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Khi tính thuế TNDN
Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 3334 – thuế thu nhập doanh nghiệp.
b. Khi nộp tiền thuế TNDN vào Ngân sách Nhà nước
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112
c. Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:
Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tậm nộp hàng quý trong năm, thì ghi số chênh lệch:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)
Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:
Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thu nhập doanh nghiệp và Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112
d. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
KẾ TOÁN LÊ ÁNH
Chuyên đào tạo các khóa học kế toán thực hành và làm dịch vụ kế toán thuế trọn gói tốt nhất thị trường
(Được giảng dạy và thực hiện bởi 100% các kế toán trưởng từ 13 năm đến 20 năm kinh nghiệm)
Hiện tại trung tâm Lê Ánh có đào tạo các khoá học kế toán và khoá học xuất nhập khẩu ở Hà Nội và TPHCM, nếu bạn quan tâm đến các khoá học này, vui lòng truy cập website: www.ketoanleanh.vn để biết thêm thông tin chi tiết.
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Hạch Toán Thuế Xuất, Nhập Khẩu trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!