Bạn đang xem bài viết Cách Dùng Different Chính Xác Trong Tiếng Anh được cập nhật mới nhất trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
4
(80%)
16
votes
1. Định nghĩa
“Different” là một tính từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “khác”.
Ví dụ:
I returned to school after 5 years and found it was no
different
than before.
(Tôi trở lại trường sau 5 năm và thấy nó không khác gì trước đây.)
Mike is
different
. He is no longer the gentle guy I know.
(Mike thì khác. Anh không còn là chàng trai hiền lành mà tôi biết.)
2. Cách dùng different trong tiếng Anh
2.1. Các từ bổ nghĩa đi với different
“Different” gần giống như một tính từ so sánh hơn. Tuy nhiên, khác với những tính từ khác, Different được bổ nghĩa bởi các từ no, any, not much và (a) little.
Ví dụ:
How’s my sister, doctor? –
No different.
(Em gái tôi thế nào, bác sĩ? – Chưa chuyển biến gì.)
I decorated the room
a little differently
. How do you see this change?
(Tôi trang trí căn phòng hơi khác một chút. Bạn nghĩ sự thay đổi này như thế nào?)
Quite different có nghĩa là “khác biệt hoàn toàn”.
Ví dụ:
Anna was
quite different
after returning from France.
(Anna đã khá khác sau khi trở về từ Pháp.)
I think you have the same thoughts as me you are but
quite different.
(Tôi nghĩ bạn cũng có suy nghĩ giống tôi nhưng bạn hoàn toàn khác?)
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
TẢI NGAY
Cách dùng different khác với một số tính từ so sánh hơn khác là có thể dùng “very” ở đằng trước nó.
Ví dụ:
These two problems are
very different.
(Hai vấn đề này rất khác nhau.)
John and Mike are twins, but their personalities are
very different.
(John và Mike là anh em sinh đôi, nhưng tính cách của họ rất khác nhau.)
2.2. Các giới từ đi với different
Cách dùng different với giới từ:
Different + from. Một số người Anh sử dụng
Different to: được sử dụng bởi một số người Anh
Different than: chủ yếu được người Mỹ sử dụng nhiều hơn.
Ví dụ:
He looks no
different from
a man who has been starved for years.
(Anh ta trông không khác gì một người đàn ông đã bị bỏ đói nhiều năm.)
The new job’s
different to
what he expected.
(Công việc mới khác với những gì anh ấy mong đợi.)
Anna is
different than
what I imagined her to be.
(Anna khác với những gì tôi tưởng tượng về cô ấy.)
3. Phân biệt different from, different than, different to, difference
Trên thực tế, có rất nhiều người học tiếng Anh gặp khó khăn khi phân biệt cách dùng different from, different to, different than và difference.
Cấu trúc different from là phổ biến nhất, được sử dụng cả trong tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ.
Different to: Hướng tới, theo hướng hay đến nơi nào đó khác biệt, được sử dụng chủ yếu bởi người Anh.
Different than: thì chủ yếu được sử dụng trong tiếng Anh của người Mỹ.
Difference: khác với ba từ trên, difference là một danh từ trong tiếng Anh, được sử dụng với nghĩa là “sự khác biệt”.
Ví dụ:
Anna is no
different from
an angel.
(Anna không khác gì một thiên thần.)
Mike’s parents’ gift was
different to
what he expected.
(Món quà của bố mẹ Mike khác với những gì anh ấy mong đợi.)
My study results are much
different than
before. I was praised by the teacher.
(Kết quả học tập của tôi khác trước rất nhiều. Tôi đã được cô giáo khen ngợi.)
Quality makes a
difference
to our company’s products.
(Chất lượng tạo nên sự khác biệt cho sản phẩm của công ty chúng tôi.)
Comments
Cấu Trúc, Cách Dùng Since Và For Trong Tiếng Anh Chuẩn Xác Nhất
1. Định nghĩa cấu trúc Since và For
Since và For đều được dùng dưới câu với mục đích diễn tả về mốc thời gian hay khoảng thời gian. Nhưng mỗi từ lại được dùng dưới các trường hợp khác nhau.
1.1. Cách sử dụng Since trong tiếng Anh
Since: Từ khi, khi, tính từ lúc khi
Since được dùng để chỉ mốc thời gian mà sự việc hoặc hành động bắt đầu xảy ra, chỉ một mốc thời gian. Thường thì sẽ giải đáp cho thắc mắc When cùng lúc sử dụng nhiều dưới một số thì hoàn thành.
Ví dụ cụ thể: Since 8 a.m, since July, since 2005,….
1.2. Cách sử dụng For dưới tiếng Anh
For: Khoảng, dưới
For được sử dụng để chỉ 1 khoảng thời gian mà sự việc hay hành động diễn ra, kéo dài dưới suốt khoảng thời gian đó. Không giống với Since, giới từ For dường như được sử dụng dưới toàn bộ một số thì cũng như giải đáp cho thắc mắc How long …?
Ví dụ: For 5 days, for a long time, for 5 years,…
2. Cấu trúc Since và For
2.1. Cấu trúc Since
Khi Since đứng giữa câu: Được sử dụng để chỉ 1 mốc thời gian mà sự việc, hành động xảy ra
Ví dụ: He has been away since Monday.
Khi Since đầu bảng câu: Được sử dụng để chỉ nguyên nhân hay chỉ 1 mốc thời gian (kể từ khi)
Ví dụ: Since she wanted to pass her exam, she decided to study well (Vì cô ấy muốn vượt qua kỳ thi của mình, cô ấy quyết định học tốt)
2.2. Cấu trúc for
For + khoảng thời gian
Ví dụ: We lived HCM city for 10 years.
Cấu trúc for dưới tiếng Anh
SinceFor10 o’clock Marchlunchtime three hours four days 2 monthsMonday2020they came 15 minutes 5 yearsyears20 JuneChristmas she got up two weeks agesa long time
3. Các cách dùng Since và For
Since sử dụng dưới một số thì hoàn thành
Các thì hoàn tấtVí dụThì hiện tại hoàn thànhJimmy hasn’t slept since last night. (Jimmy đã không ngủ từ tối qua)Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn I have been playing badminton since 6 o’clock. (Tôi đã chơi cầu lông từ lúc 6 giờ)Thì quá khứ hoàn thànhI was sad when the store moved. I had worked there since I was 18 years old. (Tôi rất buồn khi shop đóng cửa. Tôi đã làm việc tại đó kể từ tôi 18 tuổi)Thì quá khứ hoàn tất tiếp diễn He had been listening that song every night since it started. (Anh ấy đã nghe bản nhạc đó mỗi tối kể từ nó bắt đầu phát hành)
Since + Thì quá khứ đơn
Micky have liked reading since she was a child (Micky đã thích đọc sách từ khi khi cô ấy còn bé)
Since her school year started, she has been so excited (Kể kể từ năm học mới bắt đầu, cô ta cảm thấy rất háo hức)
Since + Thời điểm tại quá khứ
I’ve lived here since 2019 (Tôi đã sống tại đây từ 2019)
Since there: từ khi đó
Since there, they have never meet together again. (Kể từ đó, họ không bao giờ gặp nhau nữa)
3.2 Cách sử dụng For
Thì dưới tiếng AnhVí dụHiện ở đơnI play badminton for 2 hours a dayHiện ở tiếp diễnI’m watching TV for 1.5 hoursHiện ở hoàn tấtThey have just sleep for 15 minutesHiện ở hoàn tất tiếp diễn He has been learning new vocabulary for 10 days Thì quá khứI was born in 1990Thì tương laiHe will go to the camp for 10 days
4. Bài tập về cách sử dụng Since và For có đáp án
It’s been raining … lunchtime.
Chioep has lived in London … 1995
Marry has lived in Paris … ten years.
They’re tired of waiting. They’ve been sitting here … an hour.
Tungnam has been looking for a job … he left school.
You haven’t been to a party … ages
I wonder where John is. I haven’t seen him … last week.
Carter is away. She’s been away … Friday.
The weather is dry. It hasn’t rained … a few months.
Đáp án: Since/ since/ for/ for/ since/ for/ since/ since/ for
Bài 2: Dùng ‘since’ hoặc ‘for’ để hoàn thành câu giải đáp
How long have you lived in the USA? – I have lived in the USA … three year.
How long has Marie been a nurse? – She has been a nurse … August.
How long has Kai known Tom? – He has known Tom … 1997.
How long have they studied Math? – They have studied Math … a few months.
How long has Kang played soccer? – He has played soccer … a long time.
How long has he worn glasses? – He has worn glasses … 1998.
How long has Emily played the piano? – She has played the piano … high school.
How long will you be on vacation? – I will be on vacation… three months.
How long have you driven a motorbike? – I have driven a motorbike … my birthday.
How long has Ron had his new mouse? – He has had his new mouse … last month.
How long has she owned the book store? – She has owned the book store … ten years.
How long has Gary played basketball? – He has played basketball … several years.
How long have your friends been in town? – They have been in town … Monday.
How long has Mrs. Smith lived on Shing Street? – She has lived on Shing Street … many years.
How long has the post office been closed? – It has been closed … six o’clock.
Đáp án: For/ Since/ Since/ For/ For/ Since/ Since/ For/ Since/ Since/ For/ For/ Since/ For/ Since
tailieuielts.com
Phân Biệt Cách Dùng “In, On, At” Trong Tiếng Anh
Cách dùng giới từ “IN, ON, AT” để chỉ thời gian
Sử dụng “in”: vào … (khoảng thời gian dài)
Ta đặt “in” trước các từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …
in 1993 (vào năm 1983) in 1980s (vào những năm của thập niên 80) in February (vào tháng hai) in this week (trong tuần này) in Summer (vào mùa hè)Sử dụng “on”: vào … (ngày trong tuần)
Ta đặt “on” trước những từ chỉ những ngày trong tuần, hoặc một dịp nào đó.
on Sunday (vào ngày Chủ nhật) on Monday (vào ngày thứ bảy) on this occasion (nhân dịp này) on this opportunity (nhân cơ hội này)Sử dụng “at” : vào lúc … (giờ, khoảnh khắc)
Ta đặt “at” trước từ chỉ mốc thời gian rất ngắn cụ thể như giờ giấc trong ngày.
at 2 o’clock (vào lúc 2 giờ) at that moment (vào lúc đó) at that time (vào lúc đó) at dawn (bình minh) at present (hiện tại)Cách dùng giới từ “IN, ON, AT” để chỉ nơi chốn
Sử dụng “in”: ở … (trong một nơi nào đó)
Ta đặt “in” trước từ chỉ khu vực địa lý rộng lớn, hoặc từ chỉ vị trí lọt lòng, ở trong lòng một cái gì đó.
in the bed (ở trên giường) in a box (ở trong một cái hộp) in this house (ở trong ngôi nhà này) in the street (ở trên đường phố) in New York (ở New York) in Vietnam (ở Việt Nam) in Asia (ở châu Á)Sử dụng “on”: ở … (trên mặt một cái gì đó)
Ta đặt “on” trước từ chỉ đồ vật để chỉ vị trí tiếp xúc trên mặt phẳng của đồ vật đó.
on this table (ở trên cái bàn này) on this surface (ở trên mặt phẳng này) on this box (ở trên cái hộp này)Sử dụng “at”: ở … (nơi nào đó không cụ thể)
Ta đặt “at” trước từ chỉ nơi chốn để chỉ vị trí một cách chung chung.
at school (ở trường) at the office (ở văn phòng) at home (ở nhà) at work (ở nơi làm việc)Cách Dùng Several Và Several Of Trong Tiếng Anh
“Several và Several of” là những từ khá phổ biến trong tiếng Anh mang nghĩa là “một vài, một số”. Tuy giống nhau về mặt ý nghĩa nhưng mỗi từ lại có cách dùng khác nhau, vì vậy chúng gây nhầm lẫn cho người học khi bắt gặp. Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ tổng hợp cách dùng several và several of trong tiếng Anh cũng như cách phân biệt cặp đôi này với một số từ cùng nghĩa khác.
1. Cách dùng Several và Several Of trong tiếng Anh
Several people rushed to buy things in the supermarket because there are promotions today.
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Phân biệt cách dùng Several với Few, A few, Many, Some
Cách dùng Several: đây là từ chỉ số lượng nhiều hơn “some” nhưng lại ít hơn “many”. Trong một số trường hợp, ta có thể dùng “some” và “several” thay thế cho nhau.
A few mang ý nghĩa tích cực hơn, ý chỉ “một lượng gần như đã đủ rồi”.
Few people came to my wedding party (1)
A few people came to my brother birthday party (2)
Câu (1) mang sắc thái buồn của chủ ngữ, vì gần như không có ai, hay có rất ít người đến dự đám cưới..
Câu (2) thể hiện số lượng khách mời đến dự đám cưới khá là đủ.
Chúng ta thường ít gặp khó khăn với Many do nghĩa của nó khá là rõ ràng.
Sử dụng “many” khi muốn nói số lượng quá nhiều.
Ta sử dụng “some” khi không muốn nói một con số định lượng thật cụ thể, và khi ta đã chắc chắn rằng nó không “nhiều”.
3. Bài tập ứng dụng cách dùng several trong tiếng Anh
This evening I’m going out with ………….friends of mine.
………… books are arranged on shelves by theme
I didn’t have any money, so I had to borrow………..
He isn’t very popular. He has ………..friends.
Can I have ………sugar in my coffee, please?
Do you mind if I ask you……….questions?
Mike liked …………… these books.
Comments
Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Dùng Different Chính Xác Trong Tiếng Anh trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!